Cập nhật lúc: 16:42 20-11-2015 Mục tin: Hóa học lớp 11
LẬP CTHCHC THEO PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
* Bước 1: Xác định thành phần nguyên tố trong hợp chất hữu cơ (A) đem đốt (hay phân tích)
- Tính tổng khối lượng: ( mC + mH + mN )
- Nếu: ( mC + mH + mN ) = mA(đem đốt) => A không chứa oxi
- Nếu: ( mC + mH + mN ) < mA (đem đốt) => A có chứa oxi
=> mO(trong A) = mA – (mC + mH + mN)
+ Cách xác định thành phần % các nguyên tố trong chất hữu cơ A
%C =; %H = ; %N =
%O = = 100% - ( %C + %H + %N )
* Bước 2: Xác định khối lượng phân tử chất hữu cơ A (MA)
- Dựa vào khối lượng riêng DA (ở đktc) hay tỉ khối hơi của chất hữu cơ A với không khí.
(dA/B = ), MA = 22,4.dA; MA = MB. dA/B ; MA = 29.dA/KK
- Dựa vào khối lượng (mA g) của một thể tích ( VAlít) ở đktc
- Dựa vào tính chất của ptpu có chất hữu cơ A tham gia hay tạo thành
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam chất hữu cơ A thu được 3,52 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Mặt khác, phân tích 1,29 gam A thu được 336 ml khí nitơ (đo ở đktc). Tìm CTPT A. Biết khi hóa hơi 1,29 gam A có thể tích đúng bằng thể tích của 0,96 gam oxi trong cùng điều kiện.
Lời giải
Khối lượng các nguyên tố trong 1,72 gam A:
mO = 1,72 – (0,96 + 0,2 + 0,56) = 0. Vậy A chỉ chứa C, H, N, không chứa oxi.
Ta có: . Đặt CTPT A là CxHyNt
Cách 1: Tính qua CTĐGN
Ta có:
CTĐGN của A là C2H5N CTTN là (C2H5N)n
Vì MA = 43 MA= (2.12+5+14)n = 43n 43n = 43 n=1
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 2: Tính trực tiếp (không qua CTĐGN)
Ta có tỉ lệ:
Vậy CTPT A là C2H5N.
Cách 3: Tính trực tiếp từ sản phẩm đốt cháy A
(đã tính ở trên)
Ptpu cháy của A:
Theo ptpu: MA (43gam) 44x 9y 14t
Bài cho 1,72 gam 3,52g 1,8g 0,56g
Vậy CTPT A là C2H5N.
Vi dụ 2: Cho hh X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí trong điều kiện thường. Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hh X thì thu được 15,68 lít CO2 và 14,4g H2O. Xác định CTPT A, B và tính % theo thể tích hh X?
Lời giải
Gọi công thức và số mol của ankan A là CnH2n +2 (a mol ) và anken là CmH2m
(b mol):
CnH2n +2 + ( )O2 → nCO2 + (n +1)H2O (1)
CmH2m + O2 → mCO2 + mH2O (2)
= > nCO2 = na + mb = 15,68/22,4 = 0,7 mol (I)
ð nH2O = (n + 1)a + m b = na + mb + a = 14,4/18 = 0,8 mol .
Từ (I , II) : a = 0,8 – 0,7 = 0,1 mol
ð nX = a + b = 6,72/22,4 = 0,3 mol => b = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
thế a , b vào (I) ta có: 0,1n + 0,2m = 0,7 hay n + m = 7
tìm các giá trị ta thấy: n = 1 , m = 3 => CTPT: CH4; C3H6
hoặc: n = 3, m = 2 => CTPT: C3H8; C2H4
% theo thể tích của hh X : %A = 33,33% ; %B = 66,67%
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài tập về xác định đồng phân là dạng bài tập phổ biến của hóa học hữu cơ, tuy nhiên nhiều học sinh vẫn còn lúng túng với dạng bài tập này. Bài viết dưới đây đưa ra phương pháp đúng đắn, khoa học và hệ thống để đảm bảo tính chính xác trong việc xác định nhanh số đồng phân.
Cùng luyện tập các bài tập về xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ và các bài tập phản ứng của các hợp chất hữu cơ qua các bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây.
Các bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây sẽ giúp các em ôn tập lý thuyết chương đại cương hóa học hữu cơ một cách vững chắc.
Xác định CTPT hợp chất hữu cơ khi cho khối lượng các chất trong sản phẩm cháy là dạng bài tập phổ biến, cùng tìm hiểu cách giải dạng bài tập này qua các ví dụ cụ thể dưới đây.
Hợp chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức phân tử, công thức đơn giản. Mỗi công thức có đặc điểm gì và cách thành lập như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Bài viết sẽ đưa đến các lý thuyết chung nhất về các hợp chất hữu cơ với những nội dung ngắn gọn dễ hiểu.