Cập nhật lúc: 15:36 01-09-2015 Mục tin: Hóa học lớp 12
SACCAROZƠ(C12H22O11)
I/ Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất kết tinh không màu.
- Là thành phần chính của đường mía (từ cây mía), của củ cải đường, đường thốt nốt.
II/ Cấu trúc phân tử
- CTPT : C12H22O11
- Là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc a - glucozơvà một gốc b - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
III/ Tính chất hóa học
Vì không có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên saccarozơ không có tính khử như glucozơ tức là không có phản ứng tráng bạc.
1) Phản ứng với Cu(OH)2 (tính chất của ancol đa chức) \(\rightarrow\) dung dịch xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2) Phản ứng thủy phân
C12H22O11 + H2O \(\overset{H+,to}{\rightarrow}\) C6H12O6 + C6H12O6
saccarozơ glucozơ fructozơ
3) Ứng dụng và sản xuất đường saccarozơ
a) Ứng dụng
- Là thức ăn cần thiết của con người.
- Trong công nghiệp saccarozơ được dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, dược phẩm,…dùng tráng gương, tráng ruột phích.
b) Sản xuất
Trong công nghiệp saccarozơ được sản xuất từ mía.
MANTOZƠ (C12H22O11)
- Mantozơ là đồng phân của saccarozơ, còn gọi là đường mạch nha.
- Phân tử mantozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ 2 gốc a - glucozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Do trong phân tử mantozơ có nhóm chức anđehit (-CH=O) nên mantozơ có tính khử.
1) Tính chất hóa học
a) Tác dụng với Cu(OH)2 \(\rightarrow\) dung dịch xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 \(\rightarrow\) (C12H21O11)2Cu + 2H2O
b) Tác dụng với ddAgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc)
C12H22O11 + Ag2O \(\overset{dd NH3,to}{\rightarrow}\) C12H22O12 + 2Ag
c) Phản ứng thủy phân
C12H22O11 + H2O \(\overset{H+,to}{\rightarrow}\) 2C6H12O6
mantozơ glucozơ
2) Điều chế
Thủy phân tinh bột nhờ men amylaza có trong mầm lúa.
Bài tập áp dụng
Câu 1. Đường mạch nha chứa chủ yếu là :
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Mantozơ.
Câu 2. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi :
A. Hai gốc glucozơ. B. Hai gốc fructozơ.
C. Một gốc glucozơ và một gốc fructozơ. D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 3. Đồng phân của mantozơ là :
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Lactozơ. D. Saccarozơ.
Câu 4. Tính chất hoá học của saccarozơ :
A. Tham gia phản ứng thuỷ phân.
B. Tham gia phản ứng tráng gương.
C. Tham gia phản ứng với Cu(OH)2khi đun nóng tạo ra kết tủa đỏ gạch.
D. Cả A, B, C.
Câu 5 Phản ứng :
1mol X + 1mol H2O\(\rightarrow\) 1 mol glucozo + 1mol fructozo
X là :
A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Mantozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 6. Chỉ ra ứng dụng của saccarozơ :
A. Nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm.
B. Thức ăn cần thiết hàng ngày cho con người.
C. Dùng để pha chế một số thuốc dạng bột hoặc lỏng.
D. Cả A, B, C.
Câu 7. Phản ứng :
1mol X + 1mol H2O \(\rightarrow\)2 mol glucozo
X là :
A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Mantozơ. D. Fructozơ.
Câu 8. Trong quá trình sản xuất đường, người ta tẩy trắng nước đường bằng :
A. Nước Gia-ven. B. Khí clo.
C. Khí sunfurơ. D. Clorua vôi.
Câu 9. Rỉ đường là :
A. Nuớc mía ép. B. Nước đường đã tẩy màu.
C. Đường kết tinh. D. Phần nước đường không thể kết tinh do lẫn tạp chất.
Câu 10. Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng :
A. thuỷ phân. B. tráng gương.
C. với Cu(OH)2. D. Cả A, B, C.
Câu 11. Khi hạt lúa nảy mầm, tinh bột dự trữ trong hạt lúa được chuyển hoá thành :
A. Glucozơ. B. Fructozơ.
C. Mantozơ. D. Saccarozơ.
Câu 12. Cho 34,2 g hỗn hợp saccarozơ có lẫn matozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được 0,162 g Ag. Độ tinh khiết của mantozơ là:
A. 0,75% B. 99,25% C. 90,2% D. 10%
Câu 13. Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dd X. Cho lượng dư dd AgNO3/NH3 vào X, đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là
A. 6,75 B. 13,5 C. 10,8 D. 7,5
Câu 14. Dãy gồm các chất đều phản ứng với Cu(OH)2 là
A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic
B. Glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic
D. Glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat
Câu 15. Saccarozơ có thể phản ứng được với những chất nào dưới đây?
(1) H2/Ni,to , (2) Cu(OH)2, (3) [Ag(NH3)2]OH, (4) (CH3CO)2O (piriđin). Hãy chọn đáp án đúng
A. 1, 2 B. 2, 4 C. 2, 3 D. 1, 4
Câu 16. Khi thuỷ phân 1kg saccarozơ (giả sử hiệu suất là 100%) sản phẩm thu được là
A. 500 g glucozơ và 500 g fructozơ B. 1052,6 g glucozơ
C. 526,3 g glucozơ và 526,3 g fructozơ D. 1052,6 g fructozơ
Câu 17. Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3, glucozơ, saccarzơ, C2H5OH. Số lượng dd có thể hoà tan được Cu(OH)2 là
A.6 B. 3 D. 4 C. 5
Câu 18. Gluxit (cacbohiđrat) chứa 2 gốc glucozơ và fructozơ trong phân tử là
A. Tinh bột B. Mantozơ C. Saccarozơ D. Fructozơ
Câu 19.Để tráng bạc một số ruột phích, người ta phải thuỷ phân 34,2 gam saccarozơ rồi tiến hành phản ứng tráng gương. Tính lương Ag tạo thành sau phản ứng, biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%?
A.27,64 B.43,90 C.54,4 D.56,34
Câu 20.Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam.
Đáp án
1 |
D |
6 |
D |
11 |
C |
16 |
C |
2 |
A |
7 |
C |
12 |
A |
17 |
D |
3 |
D |
8 |
C |
13 |
B |
18 |
C |
4 |
A |
9 |
D |
14 |
C |
19 |
A |
5 |
B |
10 |
D |
15 |
B |
20 |
C |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.
Tổng hợp bài tập phản ứng thủy phân, tráng gương của cacbohidrat có lời giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tập thật tốt dạng bài tập này.
Bài viết tổng hợp một số bài tập xác định công thức của cacbohydrat hay giúp bạn đọc nắm vững kiến thức về cacbohydrat để vận dụng làm các bài tập.
Bài viết tổng hợp các câu hỏi lý thuyết thường xuyên gặp về cacbohydrat được giải chi tiết giúp bạn đọc củng cố lại kiến thức toàn chương một cách tốt nhất.
Các bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập được chọn lọc có lời giải chi tiết sẽ giúp bạn ôn tập thật hiệu quả.
Bài tập trắc nghiệm lý thuyết có đáp án, giúp các em nắm chắc lý thuyết và vận dụng làm tốt bài tập. Hãy cùng luyện tập các bài tập trắc nghiệm này để xem mình đã nắm chắc các kiến thức của chương Cacbohidrat chưa nhé!
Các BTTN giúp các em ôn tập lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng giải các bài tập tính toán về cacbohidrat.
Lí thuyết Cacbohidrat là một trong những phần quan trọng cũng thường xuyên gặp trong các đề thi ĐH-CĐ. Chuỗi BTTN lí thuyết cacbohidrat sẽ giúp các em củng cố lí thuyết về tính chất hóa học của cacbohidrat và cách nhận biết cũng như ứng dụng của các hợp chất cacbohidrat. Chúc các em học vui :)
Bài viết sẽ giúp các em phân loại được các dạng bài tập về disaccarit và polisaccarit với những ví dụ dễ hiểu để áp dụng cho rất nhiều bài tập khác nhau.
Các bài tập về monosaccarit rất phổ biến trong các bài thi Bài viết sẽ giúp các em nắm được cách giải các bài tập dạng này và vận dụng được trong nhiều dạng bài liên quan khác.
Cùng tìm hiểu xem tinh bột là gì? Tinh bột và xenlulozo có phải đồng phân của nhau không? Chúng có cấu trúc phân tử, tính chất lý - hóa giống và khác nhau ra sao? Có ứng dụng gì?