Cập nhật lúc: 11:00 21-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
AXÍT - BA ZƠ - MUỐI
I. Axit
1. Khái niệm
- VD: HCl, H2S, H2SO4 , HNO3, H2CO3, H3PO4.
- TPPT: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit (- Cl, =S, =SO4, -NO3...)
- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức hoá học
- Gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro và gốc axit.
Công thức chung: HnA.
Trong đó: - H: là nguyên tử hiđro.
- A: là gốc axit.
3. Phân loại
- 2 loại:
+ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HI, HF...
+ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3...
4. Tên gọi
a. Axit không có oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + hiđric.
VD : - HCl : Axit clohiđric.
- H2S : Axit sunfuhiđric.
b. Axit có oxi:
* Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit : Axit + tên phi kim + ic.
VD : - HNO3 : Axit nitric.
- H2SO4 : Axit sunfuric.
* Axit có ít nguyên tử oxi
Tên axit : Axit + tên phi kim + ơ.
VD : - H2SO3 : Axit sunfurơ.
II. Bazơ
1. Khái niệm
- VD : NaOH, Ca(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3...
- TPPT: Có một nguyên tử kim loại và 1 hay nhiều nhóm – OH.
- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit(- OH)
2. Công thức hoá học
- Gồm nguyên tử KL và một hay nhiều nhóm - OH.
Công thức chung: M(OH)n
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A: là nhóm hiđroxit.
3. Tên gọi
Tên bazơ : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + hiđroxit.
VD : NaOH : Natri hiđroxit.
Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit.
4. Phân loại:
- 2 loại:
* Bazơ tan trong nước : NaOH, KOH...
* Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2...
III. Muối
1. Khái niệm
- VD: NaCl, CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...
- TPPT: Có nguyên tử kim loại và gốc axit.
- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit
2. Công thức hoá học
- Gồm một nguyên tử kim loại và một hay nhiều nhóm hiđroxit.
MxAy.
Trong đó: - M: là nguyên tử kim loại.
- A : là gốc axit.
VD : Na2CO3 . NaHCO3.
Gốc axit : = CO3 - HCO3.
3. Tên gọi
Tên muối : Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.
VD : - Na2SO4 : Natri sunfat.
- Na2SO3 : Natri sunfit.
- ZnCl2 : Kẽm clorua.
4. Phân loại
- 2 loại:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD : CuSO4, Na2CO3, CaCO3, NaNO3...
* Muối axit: Là muối mà trong đó gốc a xit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3, NaHSO4, Ca(HCO3)2...
BÀI TẬP
Hoàn thành bảng sau
Bảng 1:
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxitbazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
Na |
|
|
|
|
2 |
Ca |
|
|
|
|
3 |
Mg |
|
|
|
|
4 |
Fe(Hoá trị II) |
|
|
|
|
5 |
Fe(Hoá trị III) |
|
|
|
|
Bảng 2:
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxitaxit |
Tên gọi |
Công thức của axit tương ứng |
Tên gọi |
1 |
S (Hoá trị VI) |
|
|
|
|
2 |
P(Hoá trị V) |
|
|
|
|
3 |
C(Hoá trị IV) |
|
|
|
|
4 |
S(Hoá trị IV) |
|
|
|
|
ĐÁP ÁN
Bảng 1
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxitbazơ |
Tên gọi |
Công thức của bazơ tương ứng |
Tên gọi |
1 |
Na |
Na2O |
Natri oxit |
NaOH |
Natri hiđroxit
|
2 |
Ca |
CaO |
Canxi oxit |
Ca(OH)2 |
Canxi hiđroxit
|
3 |
Mg |
MgO |
Magie oxit |
Mg(OH)2 |
Magiehiđroxit
|
4 |
Fe(Hoá trị II) |
FeO |
Sắt (II) oxit |
Fe(OH)2 |
Sắt (II)hiđroxit
|
5 |
Fe(Hoá trị III) |
Fe2O3 |
Sắt (III) oxit |
Fe(OH)3 |
Sắt (III)hiđroxit |
Bảng 2
STT |
Nguyên tố |
Công thức của oxitaxit |
Tên gọi |
Công thức của axit tương ứng |
Tên gọi |
1 |
S (Hoá trị VI) |
SO3 |
Lưuhuynh tri oxit |
H2SO4 |
Axit sunfuric |
2 |
P(Hoá trị V) |
P2O5 |
Đi photpho pentanoxit |
H3PO4 |
Axit photphoric |
3 |
C(Hoá trị IV) |
CO2 |
Cacbon đi oxit |
H2CO3 |
Axit cacbonic |
4 |
S(Hoá trị IV) |
SO2 |
Lưuhuynh đi oxit |
H2SO3 |
Axit sunfurơ |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng nhanh các phản ứng có trong bài đó. Có rất nhiều phương pháp để cân bằng, dưới đây là một số bí quyết giúp bạn đọc cân bằng các pthh nhanh và chính xác.
Bài tập được hệ thống một cách đầy đủ và toàn diện về chương hiđro - nước
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học giúp học sinh nâng cao khả năng tư duy logic đồng thời khắc sâu kiến thức hóa học trọng tâm.
Hiđro có ứng dụng quan trọng trong đời sống hàng ngày. Vậy hiđro có những tính chất nào????
Bài viết nhằm rèn luyện kĩ năng tính toán hóa học,cũng như củng cố kiến thức về tính chất của hiđro, phản ứng oxi hóa - khử, phân loại các loại phản ứng đã học.
Bài viết giúp hệ thống kiến thức lý thuyết, cũng như phương pháp giải bài tập liên quan tới tính chất và ứng dụng của hiđro
Dựa vào những phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra chúng, rồi vận dụng và nhận biết loại chất nào trước sao cho con đường nhận biết là gắn nhất, đúng đắn nhất.
Dùng đúng số lượng thuốc thử đã cho sẽ nhận biết được 1 hoặc mẫu thử. Sau đó sử dụng hóa chất vừa mới nhận biết được để tiếp tục nhận ra các chất còn lại là cách giải đặc trưng của dạng bài tập này.
Dạng bài tập nhận biết không dùng thuốc thử là một trong những dạng bài tập khó để giải dạng bài tập này ta thường quan sát màu sắc của dung dịch hoặc đun nóng mẫu thử xem có hiện tượng kết tủa, bay hơi. Sau đó lấy chất sinh ra nhận biết các chất còn lại.
Bài viết nhằm hệ thống kiến thức hóa học nói chung và kiến thức về hiđro, nước nói chung!