Cập nhật lúc: 11:40 27-02-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11
BÀI TẬP PHẢN ỨNG CỘNG CỦA ANDEHIT
Do trong phân tử luôn có liên kết bội (ở nhóm chức cacbonyl) nên các anđehit và xeton đều có khả năng tham gia phản ứng cộng H2. Vì phản ứng của xeton có đặc điểm hoàn toàn tương tự với phản ứng cộng H2 của anđehit nên ở đây chỉ đề cập đến phản ứng cộng H2 vào anđehit.
R(CHO)x + xH2 → R(CH2OH)x (xúc tác Ni, t0)
Bài tập về phản ứng cộng H2 của anđehit, xeton thường gắn liền với bài tập ancol tác dụng với Na.
Chú ý:
1. Trong phản ứng của anđehit với H2: Nếu gốc R có các liên kết pi thì H2 cộng vào cả các liên kết pi đó.
2. Dựa vào tỉ lệ số mol H2: anđehit có thể xác định được loại anđehit. Thường gặp nhất là các trường hợp:
+ nH2 : nanđehit = 1 → anđehit no, đơn chức, mạch hở: CnH2nO.
+ nH2 : nanđehit = 2 → anđehit thuộc loại đơn chức, mạch hở, có 1 liên kết đôi C=C (CnH2n-2O) hoặc anđehit no, mạch hở, 2 chức (CnH2n-2O2).
Phản ứng cộng H2 vào xeton có đặc điểm tương tự như của anđehit.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu được sau phản ứng qua bình đựng nước, thấy khối lượng bình tăng 23,6g. Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2g Ag kim loại.
Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng cộng hợp hiđro của HCHO là:
A. 16,6g B. 12,6g C. 20,6g D. 2,06g
Hãy chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn
HCHO + H2 CH3OH (1)
Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm CH3OH và HCHO có khối lượng là 23,6g.
Cho hỗn hợp sản phẩm tác dụng AgNO3/ NH3
HCHO + Ag2O CO2 + H2O + 4Ag ¯ (2)
ÞnHCHO = nAg = x = 0,1 mol
Þ mHCHO = 0,1 x 30 = 3,0 (g)
Þ
Đáp án C
Ví dụ 2. Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Hướng dẫn
Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => V lít hơi andehit X + 3V lít H2 => 2 V lít Y
PT : Andehit : X “ CnH2n+2 – 2aOz + aH2 => CnH2n+2Oz “a là tổng pi + vòng”
Ban đầu V lít 3V “Andehit hết vì Ni nung nóng”
Pứ V lít aV lít V lít
Sau pứ 0 3 – aV V
V sau pứ = VH2”dư” + VCnH2n+2Oz “tạo thành” = 3V – aV + V = 4V – aV
mà đề cho V sau pứ = VY = 2V = a = 2 => 4V – aV = 2V<= > a = 2
=> X có 2 pi
“Với bài andehit pứ với H2 <=> tương tự với dạng bài cracking ankan
Mặt khác Y là rượu CnH2n+2 Oz và H2 dư => Ngưng tụ => Z là CnH2n+2Oz
Và n Rượu = nH2 => Rượu có 2 nhóm OH hay Andehit có 2 gốc CHO “vừa đủ 2 pi” => Andehit no , 2 chức => C
Ví dụ 3. Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2.
Hướng dẫn
Pứ andehit + H2 => Ancol
=> mH2 = mAncol – mAndehit = 0,2 mol
n andehit = n Ancol = nH2 / x
(Với x là số liên kết pi trong andehit, và H2 cộng vào liên kết pi)
nAndehit = 0,1/x
=> Mandehit = 29x
A,B,C đều có 1pi => x = 1 => A đúng
D có 2 pi => x = 2 nhưng M = 58 # 56
Mẹo . Chỉ có 1 andehit duy nhất có M = 29 là HCHO hay CH2O => A
Ví dụ 4. Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít. D. 0,336 lít.
Hướng dẫn
Andehit acrylic : CH2 = CH – CHO có M = 56
=> n andehit = 0,2 mol
Theo CT bài trên => nandehit = nH2 / 2 => nH2 = 0,4 mol
Theo CT : n = P.V / (T.0,082) <=> 0,4 = 2.V / (273.0,082)
<=> V= 4,48 lít => A
Ví dụ 5. Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol.
a. Tổng số mol 2 ancol là
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,5 mol.
b. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là
A. 6 gam. B. 10,44 gam. C. 5,8 gam. D. 8,8 gam. Hướng dẫn
a. Andehit đơn chức, no => x = 1 “1 pi trong gốc CHO”
=> nAncol = nH2 = (mAncol – mAndehit)/2 = 0,3 mol
=> C
b. nAndehit = nH2 = 0,3 mol ;
Andehit no đơn chức => CT : CnH2nO “n trung bình”
M = 14n + 16 = 14,6 / 0,3 => n = 2,33
=> andehit là : CH3CHO và C2H5CHO
Gọi x , y lần lượt là số mol của CH3CHO và C2H5CHO
Ta có x + y = 0,3 ; 2x + 3y = 2,33.0,3
và Công thức n trung bình = (a.x + by)/(x+y) ( Với a , b lần lượt là số C)
y = 0,1 => m C2H5CHO = 5,8 g
Ví dụ 6. Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.
a. Tên của A là
A. 2-metyl propenal. B. 2-metylpropanal.
C. but-2-en-1-ol. D. but-2-en-1- al.
b. Hiệu suất của phản ứng là
A. 85%. B. 75%. C. 60%. D. 80%.
Hướng dẫn
a. Ancol isobytylic : CH3 – C(CH3) – CH2 – OH
Vì C4H6O có k =2 và pứ với H2 dư
=> A là andehit có 1 liên kết pi trong gốc hidroacbon
“Pứ với H2 không làm thay đổi mạch C”
=> A : C = C(C) – C – OH
(không thể là C – C(C) = C –OH vì OH không gắn với C không no)
2 – metyl propenal => A
B sai vì không chứa pi trong hidrocacbon .
C , D sai vì khác mạch
b. Ta có nAndehit = 0,1 mol ; n Rượu = 0,08 mol
=> nAndehit pứ = n Rượu = 0,08 mol => H% = npu / n ban đầu = 0,08.100%/0,1 = 80%
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Tổng hợp các bài tập về axit cacboxylic trong đề thi đại học qua các năm giúp bạn đọc nắm rõ được phương hướng câu hỏi dạng này trong kì thi quan trọng sắp tới.
Tổng hợp các bài tập andhit - xeton trong đề thi đại học qua các năm giúp bạn đọc nắm bắt được các dạng bài tập, các dạng câu lý thuyết thường ra để có hướng ôn tập thật tốt.
Bài viết tổng hợp bài tập lý thuyết và bài tập tính toán về axit cacboxylic và andehit xeton có lời giải chi tiết từng câu giúp bạn đọc phát hiện những sai lầm và rút ra được nhiều phương pháp giải bài tập hay.
Tổng hợp 230 bài tập trắc nghiệm về axit cacboxylic - andehit - xeton sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích giúp bạn đọc ôn tập toàn bộ lý thuyết cũng như bài tập của toàn chương.
Bài viết tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập tính toán liên quan đến axit cacboxylic, đặc biệt các bài tập tính toán được chia theo dạng giúp bạn đọc ôn tập thật kỹ và chắc phần axit cacboxylic.
Bài viết tổng hợp các câu hỏi lý thuyết từ khó đến dễ giúp bạn đọc nắm vững kiến thức toàn chương.
Bài viết chia sẻ với bạn đọc những chú ý quan trọng để giải các bài tập đốt cháy andehit một cách chính xác và nhanh nhất.
Tráng bạc (còn gọi là phản ứng tráng gương) là một trong những phản ứng đặc trưng nhất của anđehit. Vì vậy bài tập về phản ứng tráng bạc cũng là dạng bài tập phổ biến và rất hay gặp khi làm về anđehit.
Dạng bài xác định công thức của andehit là dạng bài rất hay gặp trong các đề thi. Bài viết sẽ giúp các em nắm được cách giải các bài tập dạng này và vận dụng được trong nhiều dạng bài liên quan khác.
Bài viết đưa đến cho bạn đọc phương pháp giải nhanh các bài toán đặc biệt về một số loại axit cacboxylic điển hình là axit fomic.