Cập nhật lúc: 14:02 06-11-2017 Mục tin: Hóa học lớp 10
Bài tập sự hình thành liên kết cộng hóa trị
Cách viết CTCT của các loại hợp chất vô cơ:
Lý thuyết
- Mỗi hóa trị biểu diễn bằng một gạch chung giữa 2 nguyên tử.
- Trong công thức cấu tạo của các chất vô cơ, nhiều trường hợp không phản ánh đúng cấu tạo thật của chất vô cơ, chỉ đảm bảo đúng hóa trị của các nguyên tố.
- Giữa Phi kim với phi kim thường là liên kết cộng hóa trị (có thể là liên kết phối trí)
- Giữa Kim loại với phi kim, kim loại với gốc axit thường là liên kết ion.
Nguyên tố |
Hóa trị |
Cách biểu diễn |
C |
4 |
|
N |
3 |
|
O |
2 |
|
X (Halogen) |
1 |
|
- Đối với Kim loại thường bằng số thứ tự của nhóm.
Công thức cấu taọ oxit: Nếu số nguyên tử trong phân tử là 2 số nguyên liên tiếp: lẻ viết ở giữa, chẵn viết cặp 2 bên.
Ví dụ: Na2O: Na – O – Na, MgO: Mg = O, Al2O3 : O = Al – O – Al = O, Fe: Fe = O,
Fe2O3 : O = Fe - O – Fe = O, Fe3O4: O = Fe – O –Fe –O – Fe = O, Peoxit Na2O2 : Na – O – O – Na.
Ví dụ 2: CO2 : O = C = O, Cl2O: Cl – O – Cl, N2O3: O = N – O – N =O, SO2: O = S -> O, SO3,
Công thức cấu tạo của Axit có oxi ( Oxaxit)
Có bao nhiêu H viết bấy nhiêu nhóm H – O -. Nối các nhóm H –O – với nguyên tố thứ 3 (kim loại hay phi kim). (trừ H3PO3)
+ Nếu nguyên tố thứ 3 là kim loại: so sánh với CTPT còn thiếu bao nhiêu oxi thì them bấy nhiêu O = vào nguyên tố thứ 3.
+ Nếu nguyên tố thứ 3 là phi kim: xét cộng hóa trị của nguyên tố thứ 3(= 8 – số nhóm) thêm O = vào cho đủ hóa trị sau đó so sánh với công thức phân tử còn thiếu bao nhiêu oxi thì thêm bấy nhiêu nối phối trí từ nguyên tố thứ 3.
Ví dụ: H2CO3, HNO2, HNO3, H3PO3, HAlO2, HMnO4.
Công thức cấu tạo của muối:
Viết công thức cấu tạo của axit trước (số phân tử axit bằng số gốc axit). Sau đó thay thế ion H+ bằng ion kim loại sao cho phù hợp với hóa trị của chúng.
Ví dụ: Na2CO3, Ca (NO3)2, Ca(HCO3)2.
Công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ:
Một công thức phân tử có 1 hoặc nhiều công thức cấu tạo đảm bảo cộng hóa trị của C : 4, N: 3, O : 2, H: 1 …
Câu 1: Cho H (Z=1), Cl(Z=17). Viết công thức hợp chất có thể hình thành và cho biết loại liên kết hoá học hình thành.
Câu 2: Viết công thức electron và CTCT và cho biết cộng hóa trị các nguyên tố trong các của các phân tử sau: Cl2 , N2 , HCl , NH3 ,F2O, Cl2O, ClF, NCl3, CH4 , C2H4 , C2H2 , HF , F2 , CO2 , H2O , H2S , CCl4, PCl3, C2H6, C3H8, C2H6O, CH2O, C2H3O, C2H4O2, C3H6O2, CH5N, C2H7N.
Câu 3: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, S, O, Cl. F. Hãy cho biết cộng hóa trị các nguyên tố trong các hợp chất và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất: HCl , NH3 , CH4 , HF, H2O , H2S
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Hệ thống tất cả các bài tập trắc nghiệm hay từ dễ đến khó, cực khó nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Bài tập trắc nghiệm tổng hợp dưới đây giúp bạn đọc ôn luyện toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập của chương một các kỹ lưỡng
Bài viết dưới đây tổng hợp công thức cấu tạo của một số hợp chất quan trọng giúp bạn đọc dễ dàng viết được các công thức cấu tạo của các hợp chất.
Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách viết công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị.
Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc giải các bài tập về sự hình thành liên kết ion và đưa ra các dạng bài tập về có liên quan để bạn đọc rèn luyện thêm.
Hóa trị và số oxi hóa là 2 khái niệm khác nhau hoàn toàn, tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa thực sự hiểu và vẫn còn nhầm lẫn. Bài viết dưới đây giúp bạn đọc phân biệt rõ được 2 khải niệm này.
Bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ được liên kết cộng hóa trị là gì và cách phân biệt giữa liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực.
Bài viết giúp bạn đọc nắm vững những lý thuyết quan trọng về liên kết ion và tinh thể ion.