Cập nhật lúc: 17:00 16-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
DIỄN ĐẠT CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ XÁC ĐỊNH PTK
1. Diễn đạt công thức hóa học
Phương pháp
- nAx: n phân tử Ax
- nAxBy: n phân tử AxBy
- nA: n nguyên tử A
Ví dụ:
- 2Cl: 2 nguyên tử clo
- Cl2: 1 phân tử Cl2
- 3H2O: 3 phân tử H2O.
- Năm nguyên tử đồng: 5Cu
- Bốn phân tử khí hidro: 4 H2
- Năm phân tử Kali sunfat (2K, 1S, 4O): 5 K2SO4
Bài tập vận dụng
Bài 1
Diễn đạt các cách viết sau:
a) 4Al
b) 2 Al(OH)3
c) 3O2
d) 12C6H12O6
Bài 2
Dùng chữ số và CTHH diễn đạt những ý sau:
a) Ba phân tử Nitơ.
b) Năm nguyên tử sắt.
c) Hai phân tử khí cacbonic (1C, 2O).
d) Bảy phân tử Natri nitrat (1Na, 1N, 3O).
e) Chín phân tử axetilen (2C, 2H).
f) Ba phân tử axit sunfuric (2H, 1S, 4O).
Bài 3
Phát hiện chỗ sai và sửa lại cho đúng:
a/ Đơn chất:O2, cl2,Cu2, P2,FE,CA, pb, N
b/ Hợp chất: NACl, hgO,CUSO4, H2O
Bài 4
Phân biệt cách viết sau:
a/ 2O và O2
b/ 3O và O3
c/ 2CO và CO2
d/ 2 ZnCl2 và ZnCl2
Hướng dẫn
Bài 3
Để làm được bài này chú ý cách viết KHHHsao cho đúng, cách viết chỉ số trong CTHH.
VD: O2
Sai: vị trí số 2
Sửa lại: O2
2. Xác định phân tử khối
Cách tính PTK: là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân tử.
Căn cứ vào KHHH, biết được nguyên tử khối rồi nhân với số nguyên tử của KHHH đó + sang KHHH thứ hai tương tự như vậy….
Chẳng hạn phân tử gồm nA và mB thì PTK = a . n + b . m (với a, b là nguyên tử khối của A và B).
Chú ý:
Đề yêu cầu tính PTK của phân tử có công thức hóa học, ta cũng tính tương tự như cách trên. (công thức hóa học (CTHH) sẽ học ở bài 9, nhưng ở bài này chúng ta cứ làm quen trước).
- Dạng 1: AnBm = a . n + b . m (với a, b là NTK của A và B).
- Dạng 2: An(BCt)m có 2 cách làm:
o Cách 1: An(BCt)m = a . n + (b + c . t).m
(với a, b,c là NTK của A, B, C)
o Cách 2: An(BCt)m = a . n + b . m + c . t . m
Cứ thế khái quát lên cách làm cho các dạng khác ví dụ Ca(HCO3)2
Ví dụ
- Tính PTK của natri sunfat gồm (2Na, 1S, 4O)
=> PTK = 23 x 2 + 32 + 4 x 16 = 142
(nhớ là 1 có thể nhân hoặc không nhân).
- Tính PTK của Fe2(SO4)3
=> Fe2(SO4)3 = 56 . 2 + (32+16.4).3 = 400
- Tính PTK của Al(HCO3)3
=> Al(HCO3)3 = 27 + (1+12+16.3).3 = 210
Bài tập vận dụng
Bài 1
Tính phân tử khối của các phân tử sau:
a) Khí hidro (2H) b) Ozon O3
c) Nước (2H; 1O) d) Nước vôi trong (1Ca, 2O, 2H)
e) Magie photphat (3 Mg, 2P, 8O)
Bài 2
Tính PTK các chất có CTHH sau
a/ Al(OH)3 b/ Ca3(PO4)2 c/ Mg(NO3)2 d/ Fe(OH)2 e/ AgNO3 f/ O2 g/ Cl2 h/ Na2SO4 |
i/ K3PO4 j/ H2SO4 k/ HNO3 l/ Al2(SO4)3 m/ Ca(HCO3)2 n/ CO2 o/ P2O5 p/ Fe3O4 |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết giúp bạn đọc dễ dàng làm bài tập xác định công thức hóa học đơn giản với đầy đủ các dạng bài tập.
Bài viết đưa ra 2 đề kiểm tra 45 phút về kiến thức của chương I: Chất, nguyên tử, phân tử. Giúp học sinh khắc sâu kiến thưc đồng thời giúp học sinh được cọ sát với các kì thi
Bài viết dưới đây giúp bạn đọc cách xác định hóa trị của nguyên tố một cách chính xác và dễ hiểu.
Bài viết hướng dẫn bạn đọc cách lập CTHH khi biết hóa trị của từng nguyên tố trong hợp chất một cách dễ hiểu.
Cùng làm quen với các bài tập trắc nghiệm dưới đây nhé, tổng hợp 42 câu hỏi về chất - nguyên tử - phân tử giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức toàn chương đồng thời tăng khả năng phản xạ trước các câu hỏi.
Tổng hợp các bài tập tự luận có lời giải chi tiết dưới đây giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức và rèn luyện cách trình bày lời giải sao cho thật khoa học tránh bị mất điểm trong kì thi.
Bài viết trình bày chi tiết cách viết công thức hóa học với nhiều dạng bài tập giúp bạn đọc rèn luyện kĩ được dạng bài tập này.
Bài viết giúp bạn đọc hiểu được mối quan hệ giữa nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của nguyên tố, biết cách xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố khi có NTK và ngược lại.
Bài viết tổng hợp các bài vè rất hay về hóa trị, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối giúp bạn đọc ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả.
Hóa học là bộ môn khoa học thực nghiệm , nó gắn liền với khoa học kỉ thuật với đời sống sản xuất . Ngoài việc học sinh tiếp cận với các dụng cụ , hóa chất , các thí nghiệm hóa học Trong quá trình học , việc làm các bài tập lí thuyết cũng như các dạng bài tập định tính định lượng hết sức quan trọng . Trong những dạng bài tập lí thuyết của môn hóa học , dạng bài tập nhận biết các chất , tách các chất ra khỏi hỗn hợp là dạng bài tập mà học sinh thường lúng túng .