Xác định tên nguyên tố dựa vào PTPƯ

Cập nhật lúc: 14:50 08-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


Bài viết giúp học sinh biết cách xác định tên nguyên tố dựa vào phương trình phản ứng của chúng

 XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO PT PHẢN ỨNG

 I.Phương pháp

Dạng toán tìm tên nguyên tố A dựa vào phản ứng hóa học:

+ Giả thiết và đặt điều kiện cho bài toán để có thể viết được PTHH và đưa bài toán về dạng cơ bản.
+ Dựa vào phương trình tìm số mol của nguyên tố A hoặc hợp chất của nguyên tố A

+ Tìm tên nguyên tố A thông qua nguyên tử khối: M =

II.Bài tập vận dụng

Bài 1: Cho 12 gam một kim loại hoá trị II tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l lit khí (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?

Hướng dẫn giải:

Gọi kim loại hoá trị II là R

R + H2SO4 → RSO4 + H2

Số mol H2 = 11,2/22,4= 0,5 (mol)

Từ pt => số mol R = số mol H2 = 0,5 (mol)

Ta có: MR = mR/nR = 12/0,5 = 24

Vậy kim loại cần tìm là Mg

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại R hoá trị II vào 250 ml dung dịch H2SO4 0,3M thấy có khí thoát ra. Để trung hoà lượng axit dư phải dùng 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định R?

Hướng dẫn giải:

R + H2SO4 → RSO4 + H2 (1)

H2SO4 + 2NaOH → Na2­SO4 + 2H2O (2)

Số mol NaOH = 0,06*0,5 = 0,03 (mol)

Số mol H2SO4 bđ = 0,3 * 0,25 = 0,075 (mol)

Từ pt (2) => số mol H2SO4 (pt2) = Số mol NaOH/2 = 0,015 (mol)

=> số mol H2SO­4 (pt 1) = số mol H2SO4 bđ – số mol H2SO4 (pt2)

= 0,075 – 0,015 = 0,06 (mol)

Từ pt (1) => số mol R = số mol H2SO4 (pt 1) = 0,06 (mol)

=> MR = mR/nR = 1,44/0,06 = 24

Vậy kim loại R là Mg

Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit khí (đkc). Xác định kim loại M?

Hướng dẫn giải:

Với bài toán không cho hoá trị kim loại, ta biện luận: hoá trị kim loại là 1,2 hoặc 3

Gọi hoá trị của kim loại M là x

2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2

Số mol H2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

Từ pt => số mol M = 0,2*2/x = 0,4 /x ( mol)

Ta có: MM = m/n = 13x/0,4 = 32,5 x

Biện luận:

Hoá trị

1

2

3

M

32,5

65

97,5

 

loại

nhận

loại

Vậy kim loại M là kẽm (M=65, hoá trị 2)

Bài 4: Cho 0,05 mol muối CaXtác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 18,8 gam kết tủa. Công thức phân tử của muối?

Hướng dẫn giải:

CaX2 + AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2      

0,05                    0,05

Từ pthh ta có: nAgX = 2nCaX2 = 2.0,05 = 0,1 mol

MAgX =  = 188

=>108 + MX = 188

=> MX = 80 =>M là Brom

Bài 5: M là kim loại thuộc nhóm IIA.Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lit hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.

1. Tìm kim loại M

2. Tính % thể tích các khí trong A.

Hướng dẫn giải:

1. Gọi số mol các chất trong hỗn hợp đầu: M = a mol; MCO3 = b mol.

 M   +  2HCl    MCl2  +  H2                                                 (1)

            a                                         a                                (mol)

MCO3   +  2HCl    MCl2  +  CO2  +  H2O        (2)

            b                                                 b                       mol)  

Số mol H2 =  = 0,2  nên:  a + b = 0,2                        (3)

MA = 11,52 = 23 nên  hay 2a + 44b = 4,6 (4)

Theo bài: Ma + (M + 60)b = 10,8                                    (5)

Từ (3), (4), (5) ta tìm được: a = 0,1 mol; b = 0,1 mol; M = 24 (Mg).

2. %  = 50%; %  = 50%.

Bài 6: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%.

Xác định công thức oxit kim loại M.

Hướng dẫn giải:

Gọi số mol oxit MO = x mol.

MO   +  H2SO4    MSO4  +  H2O  

  x             x                 x                    mol

Ta có: (M + 16)x = a

Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu =  = 560x (g)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.

 = (M+96)x

Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:  =

          =>M = 24   =>M là Mg

Oxit kim loại cần tìm là MgO

Bài 7: Cho 10,8 gam một kim loại hóa trị III tác dụng với Cl2 có dư thì thu được 53,4 gam muối. Xác định kim loại đem phản ứng?
Hướng dẫn giải:

Gọi kim loại hóa trị III chưa biết là R

Đặt nguyên tử khối của R là M với M > 0.
2R + 3Cl2 ---> 2RCl3
Cứ 2M gam R thì tạo ra 2(M + 35,5.3) gam RCl3
Vậy 10,8 gam R thì tạo ra 53,4 gam RCl3
---> 10,8.2(M + 35,5.3) = 53,4.2M
---> M = 27
Kết luận: Nguyên tố kim loại hóa trị III, có nguyên tử khối là 27 chính là Al.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Zalo 2K9 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Kiểm tra học kì I(30/08)

    Nhằm đánh giá lại năng lực của học sinh trước khi bước vào kì thi học kì I, mời các bạn học sinh tham khảo bộ đề kiểm tra học kì I dưới đây. Bộ 3 đề kiểm tra này sẽ giúp các bạn tự tổng hợp lại kiến thức cũng như vận dụng những kiến thức đã học vào giải bài tập.

  • Đề kiểm tra 15 phút chương III (3 đề)(22/07)

    Bộ 3 đề kiểm tra 15 phút là tài liệu tham khảo hay về chương III Phi kim - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học.

  • Đề kiểm tra 1 tiết chương III (2 đề)(22/07)

    2 đề kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn học sinh luyện tập và củng cố kiến thức cũng như cách trình bày bài tập tự luận

  • Dạng toán muối sunfit tác dụng với axit(16/06)

    Bài toán muối sunfit tác dụng với axit cũng tương tự như bài tập muối cacbonat tác dụng với axit, tuy nhiên trong chương trình học sẽ ít được nhắc đến dạng bài tập này thường được đề cập trong các đề thi học sinh giỏi. Với dạng bài này ta cần lưu ý khi bài toán có muối kết tủa sau phản ứng thì khối lượng dd giảm sau phản ứng = khối lượng khí sinh ra + khối lượng muối kết tủa.

  • Dạng toán muối cacbonat tác dụng với axit(16/06)

    Phương pháp giải các dạng bài tập về muối cacbonat tác dụng với axit được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây với các ví dụ cụ thể cùng các chú ý quan trọng cho các dạng bài tập này.

  • Xác định vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố(08/06)

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố cho ta biết mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Để biết được mối quan hệ đó như thế nào cùng tìm hiểu bài viết dưới đây

  • Trắc nghiệm lý thuyết và tính toán về phi kim (KHÓ)(03/06)

    Bài viết cung cấp đầy đủ các câu hỏi về phi kim cũng như các dạng bài tập giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức hóa học về phi kim

  • BT C, CO, CO2: Viết PTHH, chuỗi biến hóa, giải thích hiện tượng(03/06)

    Dạng bài viết PTHH, chuỗi biến hóa, giải thích hiện tượng hóa học là dạng bài không thể thiếu đối với các chất nói chung và đối với C, CO, CO2 nói riêng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về cacbon và các oxit của cacbon

  • Trắc nghiệm lý thuyết chương III(03/06)

    Tổng hợp các câu hỏi ôn tập lý thuyết giúp bạn đọc nắm vững lý thuyết để có thể giải bài tập chính xác.

  • Bài tập về muối cacbonat và hidrocacbonat tác dụng với axit(03/06)

    Dạng bài tập rất dễ nhầm lẫn, khi giải dạng bài này cần chú ý cách tiến hành phản ứng cho axit vào muối hay muối vào axit để xác định được sản phẩm chính xác.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!