Cập nhật lúc: 16:10 21-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10
Xem thêm:
AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
I - AXIT SUNFURIC
1. Tính chất vật lý
Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3).
H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiệt rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh mà không được làm ngược lại.
2. Tính chất hoá học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro.
- Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ.
- Tác dụng được với nhiều muối.
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
Axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học đặc trưng sau:
- Tính oxi hoá mạnh:
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P,...) và nhiều hợp chất:
+6 0 +2 +4
2H2SO4 + Cu ––> CuSO4 + H2O + SO2
+6 0 +4
2H2SO4 + S ––> 3SO2 + 2H2O
+6 -1 0 +4
2H2SO4 + 2KBr ––> Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO2
- Tính háo nước.
Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất từ các hợp chất gluxit. Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường saccarozơ
3. Ứng dụng
Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất. Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.
Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ...
4. Sản xuất axit sunfuric
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính.
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)
Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2...
- Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 \(\overset{to}{\rightarrow}\) SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2:
4FeS2 + 11O2 \(\overset{to}{\rightarrow}\) 2Fe2O3 + 8SO2
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)
Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 5000C, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2O5:
2SO2 + O2 \(\overset{to, V2O5}{\rightarrow}\) 2SO3
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4 .nSO3:
H2SO4 + nSO3 \(\rightarrow\)H2SO4 .nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc:
H2SO4 .nSO3 + nH2O \(\rightarrow\) (n + 1) H2SO4
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1. Muối sunfat
Muối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO. Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO
2. Nhận biết ion sunfat
Thuốc thử nhận biết ion sunfat SOlà dung dịch muối bari. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.
nhận biết muối sunfat
H2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\)BaSO4 + 2NaOH
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết tổng hợp các phản ứng quan trọng liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh giúp bạn đọc ôn tập được ghi nhớ lý thuyết chương oxi lưu huỳnh hiệu quả.
Bài viết tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập từ khó đến dễ giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức một cách khoa học, đặc biệt bài viết cũng tổng hợp các câu hỏi có liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh trong các đề thi đại học trong những năm gần đây giúp bạn đọc có thể hiểu được các dạng bài tập có thể có trong các đề thi.
Bài viết tồng hợp các bài tập trắc nghiệm tính toán có đáp án chương oxi lưu huỳnh có đáp án, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như các kĩ năng giải bài tập.
Nắm vững kiến thức lý thuyết về oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng đặc biệt là tính chất hóa học của chúng bạn đọc sẽ làm tốt các bài tập trong chương này.
Bài viết đề cập đến dạng bài tập khá quen thuộc xác định thành phần hỗn hợp khí liên quan đến oxi và các hợp chất của lưu huỳnh, đây là dạng bài tập không khó nếu bạn có phương pháp giải. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có phương pháp giải hiệu quả dạng bài tập này nhé!
Bài tập về muối sunfua là dạng bài tập khó thường gặp nhất trong chương oxi - lưu huỳnh, để giải dạng bài tập này ta thường áp dụng phương pháp qui đổi và các định luật bảo toàn. Bài viết dưới đây tóm tắt phương pháp giải dạng bài tập này cùng các ví dụ và bài tập minh họa dễ hiểu chắc chắn sẽ là nguồn tài liệu quan trọng giúp các bạn ôn tập tốt.
Bài viết đưa ra phương pháp giải các bài tập liên quan đến H2S và SO2 dễ hiểu, cùng các ví dụ minh họa chi tiết sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em.
Bài viết đưa ra phương pháp giải các bài tập về axit sunfuric cùng các ví dụ minh họa dễ hiểu giúp các em có thể vận dụng tốt khi gặp các dạng bài tập này.
Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả.
Bài viết tóm tắt toàn bộ lý thuyết quan trọng về 2 oxit quan trọng của lưu huỳnh là lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit.