Cập nhật lúc: 16:14 25-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10
Xem thêm:
BÀI TẬP VỀ H2SO4
1. Kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng: xM + yH2SO4 -> Mx(SO4)y + yH2
*Nhận xét: - Số mol gốc sunfat = Số mol H2 và số mol H2SO4 = số mol H2
- Cho m gam hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí H2 duy nhất ở đktc. Nếu bài toán cần tính b gam khối lượng muối sunfat thu được thì áp dụng nhanh công thức :
b= mmuối = mKl + m SO42- = mKl + 96.nH2 (1)
Ví dụ 1: Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị:
A. 59,1 gam B. 35,1 gam C. 49,5 gam D. 30,3 gam.
Lời giải
Ap dụng nhanh công thức:
m muối = mKL + mSO42- = mKL + 96.nH2 = 11,1 + (8,96/22,4). 96= 49,5 gam .Chọn C
Ví dụ 2: Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:
A. 1,24gam B. 6,28gam C. 1,96gam D. 3,4gam.
Lời giải
Áp dụng nhanh công thức :
mmuối = mKL + mSO42- = 0,52+ 0,015. 96= 1,96 gam Chọn C
Ví dụ 3: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3 , MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:
A. 5,33gam B. 5,21gam C. 3,52gam D. 5,68gam.
Lời giải
Áp dụng nhanh công thức:
mmuối = 2,81 + ( 96-16).0,03= 2,81 + 2,4 = 5,21gam Chọn B
2. Kim loại (hoặc hỗn hợp oxit kim loại) phản ứng với axit H2SO4
Phản ứng : M + H2SO4 -> Mx(SO4)y + SO2, S, H2S + H2O
( Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội)
* Nhận xét : - Số mol H2SO4(môi trường)= số mol gốc SO42- trong muối Mx(SO4)y=1/2 (số eletron trao đổi x số mol sản phẩm khử).
- Số mol H2SO4 ( đóng vai trò chất oxi hoá) = số mol nguyên tử S trong sản phẩm khử.
- Số mol H2SO4 tác dụng = số mol H2SO4(môi trường) + số mol H2SO4 đóng vai trò chất oxi hoá.Cụ thể:
SO42- + 4H+ + 2e -> SO2 + 2H2O
SO42-+ 8H+ + 6e -> S + 4H2O
SO42-+ 10 H+ + 8e -> H2S + 4H2O
a. Tìm khối lượng muối:
A + H2SO4(đặc) -> A2(SO4)n+ sp khử (S, SO2, H2S) + H2O
mmuối= mKLp/ư + (6nS +2nSO2 + 8nH2S). 96/2 (1)
Ví dụ 1: Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 9,632 lít khí SO2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là:
A. 57,1gam B. 60,3 gam C. 58,8 gam D. 54,3 gam
Lời giải
Áp dụng nhanh công thức : mmuối = mKL + mSO42-
nSO42-môi trường = nSO2 = 9,632/22,4 = 0,43mol
mmuối = 15,82 + 0,43. 96= 57,1 gam Chọn A
Ví dụ 2: Cho 13,428 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S ở đktc và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là :
A. 2,4640lít B. 4,2112 lít C. 4,7488lít D. 3,0912lít
Lời giải
Áp dụng công thức : nH2S = 1/4. số mol gốc SO42- trong muối
nH2S = 1/4.[(66,24-13,428)/96] = 0,1375 mol => V= 0,1375. 22,4= 3,0912lít Chọn D
Ví dụ 3: Cho 18 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ở đktc và 6,4 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là:
A. 75gam B. 90gam C. 96gam D. 86,4gam
Lời giải
nSO42- tạo muối = nSO2 + 3nS = 0,15 + 3.0,2= 0,75mol
mmuối = mKL + mSO42- = 18 + 0,75. 96= 90 gam Chọn C
b. Tìm số mol axit phản ứng:
A + H2SO4(đặc) -> A2(SO4)n+ sp khử (S, SO2, H2S) + H2O
nH2SO4= 4nS +2nSO2 + 5nH2S (2)
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp A gồm Zn và một kim loại M hoá trị II vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 4,144 lít hỗn hợp gồm SO2 và H2S có tỉ khối so với hiđro bằng 31,595. Tìm số mol axit H2SO4 đặc đã phản ứng.
Lời giải
Áp dụng (8) nH2SO4 = 2nSO2 + 5nH2S = 2.0,18 + 5.5.10-3 = 0,385mol
Ví dụ 2: Cho 45 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Lời giải
Áp dụng (8) số mol H2SO4 đã dùng là; 2.15,68/22,4 = 1,4 mol
mH2SO4= 1,4.98.100/98 = 140 gam
c. Tìm sản phẩm khử:
A A2(SO4)n
B + H2SO4 đặc -> B2(SO4)m + sp khử Sx (SO2, S, H2S )
C C2(SO4)p
Áp dụng định luật bảo toàn eletron ta có:
n.nA + m.nB + p.nC = 8nH2S + 6nS + 2.nSO2 ( 9)
Vậy iKL= số oxi hoá cao nhất của kim loại , ispk= (6-x) => iSO2=2; iH2S =8; iS = 6
Do đó:
iAnA + iBnB + icnC= 8nH2S + 6nS + 2.nSO2 (9)
Ví dụ 1: Cho 2,52 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trộng theo tỉ lệ mol là 2:3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc thì thu được muối sunfat và 0,03mol một chất khử duy nhất chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử?
Lời giải
Gọi a là số oxi hoá của S trong chất khử thu được
Ta có: nMg= 0,06 mol ; nAl = 0,04 mol . áp dụng biều thức (9)
0,06.2 + 0,04.3 = 0,03(6-a) => a= -2 > Vậy chất khử là H2S
Ví dụ 2: Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thấy có 49 gam axit phản ứng thu được muối, sản phẩm khử X và nước. Xác định X?
Lời giải
nMg = 0,4 mol ; nH2SO4 = 0,5mol . Ta có: 0,4.2= (6-a).nX .Mà nX= 0,1 mol
Do đó: a= -2 => Sản phẩm khử là H2S
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1:(đề tuyển sinh ĐH- khối A-2007) Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là:
A. 6,81gam B. 4,81gam C. 3,81gam D. 5,81gam.
Câu 2: Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit khí ở đktc và 7,84 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là:
A. 1,344lít B. 1,008lít C. 1,12 lít D. 3,36lít
Câu 3: Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe, và 0,24mol kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 10,752 lít khí H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được 59,28 gam muối khan. M là :
A. Mg B. Ca C. Al D. Na
Câu 4: Cho 21 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 0,5M thu được 6,72 lít khí H2 ( đo ở 00C và 2atm) . Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch và thể tích dung dịch axit tối thiểu cần dùng là:
A. 78,6gam và 1,2 lít B. 46,4gam và 2,24lít
C. 46,4gam và 1,2 lít D. 78,6gam và 1,12 lít.
Câu 5: Hoà tan hỗn hợp A gồm 16,8gam Fe, 2,7gam Al, 5,4gam Ag tác dụng với dung dich H2SO4 đặc nóng chỉ thoát ra khí SO2 . Số mol H2SO4 tác dụng là:
A. 0,95mol B. 0,9mol C. 1,25mol D. 0,85mol.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Cu và Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch chứa 2 axit HNO3 , H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05mol NO2 và 0,01mol SO2 . Giá trị của m là:
A. 2,85gam B. 3,32gam C. 3,00gam D. 0,85gam
Câu 7: Cho M là kim loại hoá trị II. Cho m gam M tácdụng vớidung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,672 lít khí có tỷ khối so với amoniac là 2 và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 14,4 gam muối khan . M là:
A. Ca B. Mg C. Zn D . Ba
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 ( đktc); 2,88 gam S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan. Mặt khác nếu hoà tan hết m gam hỗn hợp kim loại ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 8,064 lít khí H2 ở đktc. Hỗn hợp 2 kim loại đầu là:
A. Be và Mg B. Mg và Fe C. Zn và Fe D. Zn và Ba
Câu 9: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính V
A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 4,48 lít D. 2,56 lít
Câu 10. Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được 6,72 lít khí SO2 (ở đktc). Tính m
A. 11,2 gam B. 2,24 gam C. 5,6 gam D. 1,12 gam
ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
A |
C |
A |
C |
C |
B |
B |
A |
A |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, (Xem ngay) Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, làm quen kiến thức, định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 10
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết tổng hợp các phản ứng quan trọng liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh giúp bạn đọc ôn tập được ghi nhớ lý thuyết chương oxi lưu huỳnh hiệu quả.
Bài viết tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập từ khó đến dễ giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức một cách khoa học, đặc biệt bài viết cũng tổng hợp các câu hỏi có liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh trong các đề thi đại học trong những năm gần đây giúp bạn đọc có thể hiểu được các dạng bài tập có thể có trong các đề thi.
Bài viết tồng hợp các bài tập trắc nghiệm tính toán có đáp án chương oxi lưu huỳnh có đáp án, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như các kĩ năng giải bài tập.
Nắm vững kiến thức lý thuyết về oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng đặc biệt là tính chất hóa học của chúng bạn đọc sẽ làm tốt các bài tập trong chương này.
Bài viết đề cập đến dạng bài tập khá quen thuộc xác định thành phần hỗn hợp khí liên quan đến oxi và các hợp chất của lưu huỳnh, đây là dạng bài tập không khó nếu bạn có phương pháp giải. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có phương pháp giải hiệu quả dạng bài tập này nhé!
Bài tập về muối sunfua là dạng bài tập khó thường gặp nhất trong chương oxi - lưu huỳnh, để giải dạng bài tập này ta thường áp dụng phương pháp qui đổi và các định luật bảo toàn. Bài viết dưới đây tóm tắt phương pháp giải dạng bài tập này cùng các ví dụ và bài tập minh họa dễ hiểu chắc chắn sẽ là nguồn tài liệu quan trọng giúp các bạn ôn tập tốt.
Bài viết đưa ra phương pháp giải các bài tập liên quan đến H2S và SO2 dễ hiểu, cùng các ví dụ minh họa chi tiết sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em.
Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả.
Axit sulfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ, ngoài ra axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. Vậy axit sunfuric có tính chất gì và còn những ứng dụng gì? Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất giúp bạn học tập tốt.
Bài viết tóm tắt toàn bộ lý thuyết quan trọng về 2 oxit quan trọng của lưu huỳnh là lưu huỳnh dioxit và lưu huỳnh trioxit.