Bài tập lý thuyết chương III có lời giải

Cập nhật lúc: 15:50 03-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9


Tổng hợp các bài tập có lời giải giúp bạn đọc vừa ôn tập lại kiến thức của chương vừa rèn luyện kĩ năng trình bày cũng như có thêm các phương pháp giải hay.

Xem thêm:

 BÀI TẬP LÝ THUYẾT CHƯƠNG III CÓ LỜI GIẢI

Bài 1

Điều chế HCl, Cl2 từ 4 chất sau: KCl, H2O, MnO2, H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải:

Điều chế HCl:

2KCl + H2SO4 đặc  K2SO4 + 2HCl

Sục khí HCl vào nước thu được dung dịch HCl.

- Điều chế Cl2:

Cho MnO2tác dụng với dung dịch HCl đặc thu được ở trên.

4HCl + MnO2  MnCl2 + 2 H2O + Cl2

Bài 2

Nêu cách nhận biết từng chất khí trong hỗn hợp gồm các khí: CO2,

SO2, C2H4, CH4.

Hướng dẫn giải:

Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH) thấy có kết tủa và khí bay ra.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3  + H2O

- Dẫn khí bay ra vào dung dịch brom, C2H4 làm mất màu dung dịch brom. Khí bay ra là CH4.

Phần kết tủa cho tác dụng với HCl, thu khí bay ra vào dung dịch brom. Khí SO2 làm mất màu dung dịch brom, khí còn lại là CO2.

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.

- Khí CO2 làm đục nước vôi trong.

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3   + H2O

Bài 3

Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ thủy tinh không nhãn đựng các chất khí sau: H2, CO2, HCl, Cl2, CO, O2.

Hướng dẫn giải:

Khí làm đục nước vôi trong : CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O

- Khí làm qùi tím ẩm chuyển sang màu đỏ: HCl.

- Khí làm bay màu mực trên giấy: Cl2.

- Khí cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh nhạt: H2.

O2 + 2H2 → 2H2O

- Khí làm tàn than bùng cháy: O2.

O2 + C → CO2

- Khí cháy trong không khí cho sản phẩm làm đục nước vôi trong: CO.

O2 + 2CO → 2CO2

CO2 + Ca(OH)2→CaCO3 + H2O

Bài 4

Tìm một hóa chất để chỉ qua một lần thử là phân biệt được 3 lọ mất nhãn đựng chất rắn màu đen: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit.

Hướng dẫn giải:

Duøng dung dòch HCl.
- Chaát khoâng taùc duïng vôùi HCl laø boät than.
- Chaát tan trong dung dòch HCl taïo dung dòch maøu xanh laø CuO.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
- Chaát taùc duïng vôùi dung dòch HCl sinh khí laø MnO2.
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2 ­

Bài 5

Có những chất sau: Cu, CuO, Mg, MgCO3.

a/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuaric loãng sinh ra:

– Chất khí nhẹ hơn không khí

– Chất khí nặng hơn không khí

b/ Hãy cho biết chất nào tác dụng với dung dịch axit sunfuarit đặc

sinh ra chất khí là nguyên nhân gây mưa axít.

c/ Dung dịch H2SO4 loãng có thể phân biệt được CuO và MgO

được không?

Hướng dẫn giải:

Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2­
- Khí H2 nhẹ hơn không khí.
MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + H2O + CO2­
Khí CO2 nặng hơn không khí
b/ Chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng tác dụng với H2SO4 đặc, sinh ra chất khí là nguyên nhân gây mưa axít là Cu:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2­ + 2H2O
Khí SO2 là nguyên nhân gây mưa axít.
c/ Có thể dùng dung dịch H2SO4 loãng để phân biệt CuO và MgO:
Cho 2 ôxit trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Dung dịch CuSO4 có màu xanh lam, dung dịch MgSO4 không màu

Bài 6

Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau:

a/ Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2.

b/ Sục khí CO2 vào nước có nhuộm qùi tím, sau đó đun nhẹ.

Hướng dẫn giải:

a/Tạo kết tủa màu trắng và có bọt khí bay lên:

SO2 + H2O + Ca (HCO3)2 → CaSO3 + 2H2O + 2CO2

b/ Qùi tím đổi màu hồng, sau đó trở lại màu tím như ban đầu:

CO2 + H2O ⇌ H2CO3.

H2CO3  CO2 + H2O

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O

Bài 7:

Hoàn thành chuỗi phản ứng:

Cl2 → FeCl3 → BaCl2 → NaCl → Cl2→NaClO

 

        FeCl2 → FeCl3

Hướng dẫn giải:

3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3  + 3BaCl2

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl.

2NaCl + 2H2O Cl2 + H2 + 2NaOH

Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O

2FeCl3 + Fe → 3FeCl2

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

Bài 8:

Viết phương trình hóa học của CO2 với dung dịch NaOH, trong cáctrường hợp:

a) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 1:1

b) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 1:2

c) Tỉ lệ số mol CO2 và NaOH là 2:3

Hướng dẫn giải:                                             

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 9 - Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

  • Kiểm tra học kì I(30/08)

    Nhằm đánh giá lại năng lực của học sinh trước khi bước vào kì thi học kì I, mời các bạn học sinh tham khảo bộ đề kiểm tra học kì I dưới đây. Bộ 3 đề kiểm tra này sẽ giúp các bạn tự tổng hợp lại kiến thức cũng như vận dụng những kiến thức đã học vào giải bài tập.

  • Đề kiểm tra 15 phút chương III (3 đề)(22/07)

    Bộ 3 đề kiểm tra 15 phút là tài liệu tham khảo hay về chương III Phi kim - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học.

  • Đề kiểm tra 1 tiết chương III (2 đề)(22/07)

    2 đề kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận có đáp án đi kèm sẽ giúp các bạn học sinh luyện tập và củng cố kiến thức cũng như cách trình bày bài tập tự luận

  • Dạng toán muối sunfit tác dụng với axit(16/06)

    Bài toán muối sunfit tác dụng với axit cũng tương tự như bài tập muối cacbonat tác dụng với axit, tuy nhiên trong chương trình học sẽ ít được nhắc đến dạng bài tập này thường được đề cập trong các đề thi học sinh giỏi. Với dạng bài này ta cần lưu ý khi bài toán có muối kết tủa sau phản ứng thì khối lượng dd giảm sau phản ứng = khối lượng khí sinh ra + khối lượng muối kết tủa.

  • Dạng toán muối cacbonat tác dụng với axit(16/06)

    Phương pháp giải các dạng bài tập về muối cacbonat tác dụng với axit được trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây với các ví dụ cụ thể cùng các chú ý quan trọng cho các dạng bài tập này.

  • Xác định tên nguyên tố dựa vào PTPƯ(08/06)

    Bài viết giúp học sinh biết cách xác định tên nguyên tố dựa vào phương trình phản ứng của chúng

  • Xác định vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố(08/06)

    Bảng tuần hoàn các nguyên tố cho ta biết mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Để biết được mối quan hệ đó như thế nào cùng tìm hiểu bài viết dưới đây

  • Trắc nghiệm lý thuyết và tính toán về phi kim (KHÓ)(03/06)

    Bài viết cung cấp đầy đủ các câu hỏi về phi kim cũng như các dạng bài tập giúp học sinh củng cố và nâng cao kiến thức hóa học về phi kim

  • BT C, CO, CO2: Viết PTHH, chuỗi biến hóa, giải thích hiện tượng(03/06)

    Dạng bài viết PTHH, chuỗi biến hóa, giải thích hiện tượng hóa học là dạng bài không thể thiếu đối với các chất nói chung và đối với C, CO, CO2 nói riêng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức về cacbon và các oxit của cacbon

  • Trắc nghiệm lý thuyết chương III(03/06)

    Tổng hợp các câu hỏi ôn tập lý thuyết giúp bạn đọc nắm vững lý thuyết để có thể giải bài tập chính xác.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!