Bài tập phản ứng cộng hidro sau đó đem đốt hoặc cho tác dụng với brom

Cập nhật lúc: 15:50 02-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Bài viết trình bày chi tiết từng phương pháp giải đến ví dụ có hướng dẫn giải chi tiết cùng các bài tập tự luyện. Dạng bài tập này sẽ trở nên thật đơn giản khi bạn có phương pháp giải trong tay.

 

BT PƯCỘNG HIDRO SAU ĐÓ ĐEM ĐỐT HOẶC CHO T/D VỚI DD Br2

1. Hỗn hợp sau phản ứn đem đốt Y hoàn toàn. Tính hoặc thể tích của chúng khi biết số mol các chất trong X. Tính mX khi biết

X gồm Y gồm

Bài 1: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2 và H2O lần lượt là:

A. 39,6 và 23,4    B. 3,96 và 3,35    C. 39,6 và 46,8    D. 39,6 và 11,6

Lời giải

Áp dụng [3]. Đốt cháy Y cũng chính là đốt cháy X

=> = 2+ 2+2= 2.0,1+ 2.0,15 + 2.0,2 = 0,9 (mol)

= 0,9.44 = 39,6 (g)

Tương tự = 0,1.1+ 0,15.2+ 0,2.3+ 0,3= 1,3 (mol)

=> = 1,3.18 = 23,4       => Chọn A

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2, 0,05 mol C3H6 và 0,07 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H6, C2H4, C3H8, C2H2 dư, C3H6 dư và H2 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng bình dung dịch nặng thêm là:

A. 5,04 gam.        B. 11,88 gam.       C. 16,92 gam.      D. 6,84 gam.

Lời giải

Áp dụng [3] nên đốt Y cũng bằng đốt X:

C2H2 + 2,5O2  2CO2  +       H2O  

0,06 mol            0,12           0,06

C3H6 + 4,5O2 3CO2   +       3H2O

0,05                 0,15            0,15

2H2 + O2          2H2O

0,07                 0,07 

Khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và khối lượng H2O.

Chọn C.

Bài 3:Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lit (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2 bằng 8).Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

A. 20 gam                B. 30 gam              C. 40 gam                D. 50 gam

Lời giải

Ta có nY = 8,96/22,4 = 0,4 mol.

= 8.2 = 16 --> Y chứa H2 dư.

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (a mol)và H2 dư (b mol)

mY = nY. = 0,4.16 = 6,4 gam.

           -->  a + b = 0,4 mol.       và      a.30 + b.2 =6,4

           --> a = b = 0,2 mol.

Áp dụng [3] nên đốt cháy X cũng là đốt cháy Y.

C2H6   --> 2CO2          

            --> = 2a mol = 0,4 mol.

CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O      

 --> m = 0,4.100 = 40 gam --> Chọn đáp án C

2. HH sau phản ứng cho tác dụng với dd nước brom. Tính khối lượng bình đựng Brôm tăng, hoặc tính khối lượng hỗn hợp X

X gồm Y gồm

Hỗn hợp Z.

Bài 1: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br2 dư thì còn lại 0,448 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là

A. 1,2g                 B. 1,04g               C. 1,64g               D. 1,32g

Lời giải

Ta có sơ đồ sau

XY

                                                                                     Z gồm :  H2 dư, C2H6 

                                                                                     (0,448 lit, dZ/ = 0,5)

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 mX = mY = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64g.

  = 0,5.32 = 16  ;  nz  = 0,448/22,4 = 0,02 mol    àmz =16.0,02 = 0,32 g.

Áp dụng [6]:   Khối lượng bình Brom tăng bằng : 

 mx – mz = 1,64 - 0,32 = 1,32 g.                 àChọn đáp án D.

Bài 2: Hỗn hợp X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho Y qua dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình đựng sẽ:

A. Tăng 8g           B. Tăng 16g                   C. Tăng 24g                   D. Không tăng

Lời giải

        Do phản ứng hoàn toàn, mà = 1.16 = 16   => H2 dư   => ankin phản ứng hết, Y chỉ chứa ankan và H2

Áp dụng [6]: Khối lượng bình chứa tăng chính là khối lượng của Hiđrocacbon không no

=> Bình chứa không tăng => Chọn D

Bài 3 : Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là:

A. 0,205               B. 0,585               C. 0,328               D. 0,620

Lời giải

XY

 Thu được Z gồm :  H2 dư, C2H6  (0,28 lit, dZ/H = 10,08)

  Theo [6] : tăng  =

 Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY = tăng  +  mZ

Ta có: 0,02.26 + 0,03.2=+0,252

= 0,58 – 0,252= 0,328 gam.     Chọn C.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,6 mol C2H2 và 0,4 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 4,48 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

    A. 10,4 gam.                                              B. 13,2 gam.             

    C. 16,4 gam.                                              D. 12,0 gam.

Câu 2: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,2 mol C2H2 và 0,3 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 2,8 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là

    A. 5,85.                    B. 6,20.                     C. 2,05.                     D. 3,28.

Câu 3: Hidro hoá hoàn toàn 19,9 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2 (Ni xúc tác) nhận thấy thể tích H2 phản ứng là 14,56 lít (đktc). Mặt khác, cho 44,8 lít (đktc) hỗn hợp X phản ứng với dung dịch Br2 (dư) thấy có 260 gam Br2 phản ứng. Vậy %CH4 theo thể tích trong X là

    A. 25%.                    B. 31,25%.                C. 43,75%.                 D. 50%.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C3H4.Nếu cho 13,4 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa.Nếu cho 16,8 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch brôm thì thấy có 108 gam brôm phản ứng. Vậy % của CH4 theo thể tích trong hỗn hợp X là

    A. 25%.                    B. 30%.                     C. 35%.                      D. 40%.

Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 0,86 gam X tác dụng hết với dung dịch brôm dư thì khối lượng brôm đã phản ứng là 0,48 gam. Mặt khác, nếu cho 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

    A. 20%.                    B. 25%.                     C. 40%.                     D. 50%.

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài tập phản ứng cộng hidrocacbon (hay, có lời giải chi tiết)(27/07)

    Tổng hợp các bài tập phản ứng cộng hidrocbon hay và thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tâp lại kiến thức và phương pháp giải dạng bài tập này tốt nhất.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no (Có lời giải chi tiết)(15/01)

    Tổng hợp các bài tập dưới đây đều có lời giải chi tiết sẽ là nguồn tài liệu ôn tập quan trọng để bạn đọc biết mình chưa nắm vững lý thuyết ở đâu và có thể có thêm những cách giải bài tập nhanh, hiệu quả.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no(13/01)

    Bài viết tổng hợp các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán liên quan đến hidrocacbon không no giúp bạn đọc ôn tập kỹ lại toàn bộ chương hidrocacbon không no.

  • BTTN tính toán chương hidrocacbon không no(11/01)

    Cùng ôn tập các dạng bài tập tính toán chương hidrocacbon không no qua các bài tập trắc nghiệm dưới đây.

  • BTTN lý thuyết hidrocacbon không no(09/01)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết về hidrocacbon không no dưới đây giúp bạn đọc nắm vững các lý thuyết về hdrocacbon không no một cách hiệu quả.

  • Bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng(07/01)

    Bài viết giúp bạn đọc có cái nhìn khái quát hơn về dạng bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng đồngthời có thêm phương pháp giải nhanh qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

  • Bài tập áp dụng bảo toàn số mol pi trong phản ứng cộng(05/01)

    Bài viết đưa ra phương pháp chung để giải nhanh các bài tập hiđrocacbon không no tác dụng với hiđro sau đó tác dụng với dung dịch brom nhằm nâng cao khả năng giải bài tập nhanh và chính xác qua đó giúp bạn đọc tiếp cận, làm quen với phương pháp này để đem lại hiệu quả học tập cao hơn.

  • Bài tập phản ứng cộng hidro(31/12)

    Bài viết tóm tắt những kiến thức ngắn gọn về dạng bài tập về phản ứng cộng hidro và đưa ra phương pháp giải nhanh đối với dạng bài tập này cùng với đó là các ví dụ minh họa được giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ làm phong phú thêm phương pháp giải bài tập của các bạn.

  • Ankin(28/12)

    Tương tự như anken và ankadien, ankin có 2 liên kết pi kém bền nên chúng là những hydrocacbon chưa no có thể tham gia phản ứng đặc trưng cho tính chưa no là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxy hoá. Ngoài ra các ankin-1 tức là ankin có nguyên tử H liên kết với cacbon có nối ba cho thể tham gia phản ứng thế nguyên tử H bằng nguyên tử kim loại. Các phản ứng ấy được diễn ra như thế nào? Ankin có ứng dụng gì? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

  • Ankadien(26/12)

    Anken là hidrocacbon mạch thẳng có 1 nối đôi, vậy những hidrocacbon mạch thẳng có nhiều nối đôi thì được gọi là gì? Có tính chất hóa học ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!