BTTN tính toán chương hidrocacbon không no

Cập nhật lúc: 17:04 11-01-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Cùng ôn tập các dạng bài tập tính toán chương hidrocacbon không no qua các bài tập trắc nghiệm dưới đây.

BTTN TÍNH TOÁN HIDROCACBON KHÔNG NO

 

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là

            A. C2H4.                                      B. C3H6.                     C. C4H8.                      D. C5H10.

Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là

            A. CH3CH=CHCH3.     B. CH2=CHCH2CH3.   C. CH2=C(CH3)2.          D. CH2=CH2.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với H2 là

            A. 5,23.                        B. 5,5.                          C. 5,8.                                    D. 6,2.

Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

           A. 20%.                           B. 25%.                         C. 50%.                         D. 40%.

Câu 5: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với  H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là

A. C2H4.                       B. C3H6.                      C. C4H8.                       D. C5H10.

Câu 6: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là

     A. C3H6.                        B. C4H8.                      C. C2H4.                        D. C5H10.

Câu 7: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là

            A. C3H6.                                     B. C4H8.                      C. C5H10.                    D. C5H8.

Câu 8: Cho 8,96 lít (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là

            A. CH2 =CHCH2CH3.                                                                              B. CH3CH=CHCH3

            C. CH2=CHCHCH2CH3.                                   D. (CH3)2C=CH2.

Câu 9: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là

        A. C2H4 và C4H8.         B. C3H6 và C4H8.        C. C4H8 và C5H10.         D. A hoặc B.

Câu 10: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC ; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy

khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. Biết số C trong các anken không vượt quá 5. CTPT của 2 anken là

            A. C2H4 và C5H10.        B. C3H6 và C5H10.       C. C4H8 và C5H10.         D. A hoặc B.

Câu 11: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.

            A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.                         B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.

            C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6.                         D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6.

Câu 12: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là

            A. 19,7 gam.                    B. 39,4 gam.                  C. 59,1 gam.                  D. 9,85 gam.

Câu 13: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân tử là

            A. C2H6.                           B. C4H8.                   C. C4H6.                        D. C3H6.

Câu 14: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

            A. 2,240.                          B. 2,688.                        C. 4,480.                       D. 1,344.

Câu 15: Cho một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy X thu được 30,8 gam  CO2 và 12,6 gam H2O. Dãy đồng đẳng của 2 hiđrocacbon và khối lượng của hỗn hợp X là

            A. Anken và 10,6 gam.                                                   B. Ankađien và 8,8 gam.   

            C. Anken và 9,8 gam.                                              D. Ankan và 10,6 gam.

 

Câu 16: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau :  C2H4 → CH2ClCH2Cl →  C2H3Cl →  PVC.

Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là

            A. 280 kg.                        B. 1792 kg.                    C. 2800 kg.                   D. 179,2 kg.

Câu 17: X là ankin có % C (theo khối lượng) là 87,8%. X tạo được kết tủa màu vàng với AgNO3/NH3. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thỏa tính chất trên ?

            A. 2.                              B. 3.                            C. 4.                           D. 5.

Câu 18: Hiđrocacbon X cộng hợp với HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 56,8%. X có công thức phân tử là

            A. C2H2.                           B. C2H4.                         C. C3H4.                        D. C3H6.

Câu 19: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là

       A. C3H6.                        B. C4H6.                      C. C3H4.                        D. C4H8.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?

            A. 8.                                 B. 16.                             C. 0.                              D. Không tính được.

Câu 21: X là hỗn hợp hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn X được 6,6 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Khối lượng dung dịch Br2 20% cực đại có thể phản ứng với X là

            A. 10 gam.                   B. 20 gam.                   C.  40 gam.                 D. 80 gam.

Câu 22: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A (ở thể khí đk thường) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp X về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%.

Công thức phân tử của A và % thể tích hiđrocacbon A trong hỗn hợp là

            A. C3H4 và 10%.                        B. C3H4 và 90%.        C. C3H8 và 20%.           D. C4H6 và 30%.

Câu 23: Cho 4,96 gam gồm CaC2 và Ca tác dụng hết với nước được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Dẫn X qua bột Ni nung nóng một thời gian được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng brom dư thấy thoát ra 0,896 lít

(đktc) hỗn hợp Z. Cho tỉ khối của Z so với hiđro là 4,5. Độ tăng khối lượng bình nước brom là

            A. 0,4 gam.                  B. 0,8 gam.                  C. 1,2 gam.                 D. 0,86 gam.

Câu 24: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đkc) và mX = 4,6 gam. Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối  = 2. Số mol H2 phản ứng, khối lượng và CTPT của ankin là

            A. 0,16 mol H2 và 3,6 gam C2H2.                   B. 0,2 mol H2 và 4 gam C3H4.

            C. 0,2 mol H2 và 4 gam C2H2.                        D. 0,3 mol H2 và 2 gam C3H4.

Câu 25: Một mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1 mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X ?

            A. CH2=CHCH=CHCH3.                                B. CH2=CHCH2CCH.

            C. HCCCH2CCH.                                   D. CH2=C =CHCH=CH2.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài tập phản ứng cộng hidrocacbon (hay, có lời giải chi tiết)(27/07)

    Tổng hợp các bài tập phản ứng cộng hidrocbon hay và thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tâp lại kiến thức và phương pháp giải dạng bài tập này tốt nhất.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no (Có lời giải chi tiết)(15/01)

    Tổng hợp các bài tập dưới đây đều có lời giải chi tiết sẽ là nguồn tài liệu ôn tập quan trọng để bạn đọc biết mình chưa nắm vững lý thuyết ở đâu và có thể có thêm những cách giải bài tập nhanh, hiệu quả.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no(13/01)

    Bài viết tổng hợp các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán liên quan đến hidrocacbon không no giúp bạn đọc ôn tập kỹ lại toàn bộ chương hidrocacbon không no.

  • BTTN lý thuyết hidrocacbon không no(09/01)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết về hidrocacbon không no dưới đây giúp bạn đọc nắm vững các lý thuyết về hdrocacbon không no một cách hiệu quả.

  • Bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng(07/01)

    Bài viết giúp bạn đọc có cái nhìn khái quát hơn về dạng bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng đồngthời có thêm phương pháp giải nhanh qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

  • Bài tập áp dụng bảo toàn số mol pi trong phản ứng cộng(05/01)

    Bài viết đưa ra phương pháp chung để giải nhanh các bài tập hiđrocacbon không no tác dụng với hiđro sau đó tác dụng với dung dịch brom nhằm nâng cao khả năng giải bài tập nhanh và chính xác qua đó giúp bạn đọc tiếp cận, làm quen với phương pháp này để đem lại hiệu quả học tập cao hơn.

  • Bài tập phản ứng cộng hidro sau đó đem đốt hoặc cho tác dụng với brom(02/01)

    Bài viết trình bày chi tiết từng phương pháp giải đến ví dụ có hướng dẫn giải chi tiết cùng các bài tập tự luyện. Dạng bài tập này sẽ trở nên thật đơn giản khi bạn có phương pháp giải trong tay.

  • Bài tập phản ứng cộng hidro(31/12)

    Bài viết tóm tắt những kiến thức ngắn gọn về dạng bài tập về phản ứng cộng hidro và đưa ra phương pháp giải nhanh đối với dạng bài tập này cùng với đó là các ví dụ minh họa được giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ làm phong phú thêm phương pháp giải bài tập của các bạn.

  • Ankin(28/12)

    Tương tự như anken và ankadien, ankin có 2 liên kết pi kém bền nên chúng là những hydrocacbon chưa no có thể tham gia phản ứng đặc trưng cho tính chưa no là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxy hoá. Ngoài ra các ankin-1 tức là ankin có nguyên tử H liên kết với cacbon có nối ba cho thể tham gia phản ứng thế nguyên tử H bằng nguyên tử kim loại. Các phản ứng ấy được diễn ra như thế nào? Ankin có ứng dụng gì? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

  • Ankadien(26/12)

    Anken là hidrocacbon mạch thẳng có 1 nối đôi, vậy những hidrocacbon mạch thẳng có nhiều nối đôi thì được gọi là gì? Có tính chất hóa học ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!