Cập nhật lúc: 11:10 13-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I.Công thức hoá học của đơn chất:
1.Đơn chất kim loại:
Hạt hợp thành là nguyên tử: Ký hiệu hoá học được coi là công thức hoá học.
Ví dụ: Cu, Na, Zn, Fe.
2.Đơn chất phi kim:
-Hạt hợp thành là nguyên tử : Ký hiêu hoá học là công thức hoá học.
Ví dụ:C, P, S.
-Hạt hợp thành là phân tử (Thường là 2): Thêm chỉ số ở chân ký hiệu.
Ví dụ:O2, H2, N2.
Kêt luận
Công thức chung của đơn chất là: An
- Trong đó :
A là kí hiệu hóa học của nguyên tố
n là chỉ số (có thể là 1,2,3,4…), nếu n =1 thì ko phải viết.
Ví dụ: Cu, H2, O2
II.Công thức hoá học của hợp chất:
- Công thức dạng chung của hợp chất là
AxBy
AxByCz
Trong đó:
+A, B, C,…là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố
+x, y, z,…là các số nguyên , là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
*Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.
VD:
- CTHH của nước là: H2O
- CTHH của muối ăn là: NaCl
- CTHH của khí cac bo nic là: CO2
Ví dụ:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí me tan, biết trong p/tử có 1C và 4H.
b. Nhôm o xit , trong p/tử có 2Al và 3O.
c. Khí clo,biết trong p/tử có 2 ng/tử clo
d. Khí o zon biết p/tử có 3 ng/tử o xi.
2. Cho biết chất nào là đơn chất , chất nào là h/c?
Lời giải
1/ a. CH4
b. Al2O3
c. Cl2
d. O3
2/ Đơn chất: Cl2; O3
Hợp chất: CH4 ; Al2O
III. Ý nghĩa của CTHH
CTHH của 1 chất cho biết :
- Nguyên tố nào tạo ra chất .
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất .
- Phân tử khối của chất
Ví dụ: Công thức hoá học của axit sunfuric H2SO4 cho biết:
- Axit sunfuric do 3 ng/tố: H, S, O cấu tạo nên
- 1 p/tử axit sunfuric gồm 2H, 1S, 4O
- Phân tử khối H2SO4=98
Bài tập áp dụng
Bài 1: Hoàn thành bảng sau
Công thức hh |
Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất |
Phân tử khối của chất |
SO3 |
|
|
CaCl2 |
|
|
Na2 SO4 |
|
|
AgNO3 |
|
|
Bài 2: Hãy cho biết trong các chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất? Tính PTK của các chất đó.
a. C2H6 (C2H6=30; Br2=160; MgCO3=84)
b. Br2
c. MgCO3
Đáp án
Công thức hh |
Số ng/tử của mỗi ng/tố trong 1 p/tử chất |
Phân tử khối của chất |
SO3 |
1S,3O |
8 O |
CaCl2 |
1Ca, 2Cl |
111 |
Na2 SO4 |
2Na, 1S, 4O |
142 |
AgNO3 |
1Ag,1N,3O |
170 |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết giúp bạn đọc dễ dàng làm bài tập xác định công thức hóa học đơn giản với đầy đủ các dạng bài tập.
Bài viết đưa ra 2 đề kiểm tra 45 phút về kiến thức của chương I: Chất, nguyên tử, phân tử. Giúp học sinh khắc sâu kiến thưc đồng thời giúp học sinh được cọ sát với các kì thi
Bài viết dưới đây giúp bạn đọc cách xác định hóa trị của nguyên tố một cách chính xác và dễ hiểu.
Bài viết hướng dẫn bạn đọc cách lập CTHH khi biết hóa trị của từng nguyên tố trong hợp chất một cách dễ hiểu.
Diễn đạt công thức hóa học và tính phân tử khối của phân tử là dạng bài tập không quá khó song được coi là nền tảng để làm các bài tập sau này. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết bạn đọc cách làm 2 dạng bài này.
Cùng làm quen với các bài tập trắc nghiệm dưới đây nhé, tổng hợp 42 câu hỏi về chất - nguyên tử - phân tử giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức toàn chương đồng thời tăng khả năng phản xạ trước các câu hỏi.
Tổng hợp các bài tập tự luận có lời giải chi tiết dưới đây giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức và rèn luyện cách trình bày lời giải sao cho thật khoa học tránh bị mất điểm trong kì thi.
Bài viết trình bày chi tiết cách viết công thức hóa học với nhiều dạng bài tập giúp bạn đọc rèn luyện kĩ được dạng bài tập này.
Bài viết giúp bạn đọc hiểu được mối quan hệ giữa nguyên tử khối và kí hiệu hóa học của nguyên tố, biết cách xác định kí hiệu hóa học của nguyên tố khi có NTK và ngược lại.
Bài viết tổng hợp các bài vè rất hay về hóa trị, kí hiệu hóa học, nguyên tử khối giúp bạn đọc ghi nhớ kiến thức một cách hiệu quả.