Cập nhật lúc: 17:10 22-06-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT CHƯƠNG III
ĐỀ SỐ 01
Câu 1 : Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt
A. p và n B. n và e C. e và p D. n,p và e
Câu 2 : Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ?
A. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chát
B. Biết cách sử dụng chất
C. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất
D. Cả ba ý trên
Câu 3 : Đâu là chất tinh khiết trong các chất sau :
A. Nước khoáng B. Nước mưa C. Nước lọc D. Nước cất
Câu 4 : Hỗn hợp là sự trộn lẫn của mấy chất với nhau ?
A. 2 chất trở lên B. 3 chất C. 4 chất D. 2 chất
Câu 5 : Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị :
A. miligam B. gam C. kilogam D. đvC
Câu 6: Hợp chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hóa học
A. nhiều hơn 2 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 7 : Đơn chất là những chất được tạo nên bởi mấy nguyên tố hóa học ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8 : Mỗi công thức hóa học của một chất cho chúng ta biết :
A. nguyên tố nào tạo ra chất
B. số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
C. phân tử khối của chất
D. Cả ba ý trên
Câu 9 : Nguyên tử nguyên tố A có 3 hạt proton trong hạt nhân. Vậy số hạt electron trong nguyên tử nguyên tố A là :
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10 : Phân tử H2SO4 có khối lượng là :
A. 49 đvC C. 98 đvC C. 49g D. 98g
ĐỀ SỐ 02
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Nguyên tử Mg có 12 proton trong hạt nhân, vậy số electron có trong nguyên tử có là :
A. 1 B. 10 C. 12 D. -1
Câu 2: 8 Cl có ngĩa là gì ?
A. 8 chất clo B. 8 nguyên tố clo
C. 8 phân tử clo D. 8 nguyên tử clo
Câu 3: So sánh nguyên tử Mg với nguyên tử C, ta thấy:
A. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 2 lần
B. Nguyên tử Mg nhẹ hơn nguyên tử C 2 lần
C. Nguyên tử Mg nặng hơn nguyên tử C 0,5 lần
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của Brom, biết phân tử Brom gồm 2Br liên kết . Brom là đơn chất hay hợp chất?
Câu 2 (1 điểm) : Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Bari?
Câu 3 (4 điểm): Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử M liên kết với 2 nguyên tử Clo và nặng hơn nguyên tử Oxi 6,9375 lần. Hãy cho biết:
a. Phân tử khối của hợp chất?
b. Nguyên tử khối của M? Tên và kí hiệu của nguyên tố M?
ĐỀ SỐ 03
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Nguyên tử có thể bị chia nhỏ hơn trong phản ứng
B. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương
C. Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton trong nhân
D. Nguyên tử chỉ chứa các nơtron không mang điện
Câu 2: 3 H2O có nghĩa là gì ?
A. 3 chất nước B. 3 nguyên tố nước
C. 3 phân tử nước D. 3 nguyên tử nước
Câu 3: Đơn vị của nguyên tử khối, phân tử khối là:
A. gam B. Kg C. g/cm3 D. đvC
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của Bạc nitrat, biết bạc nitrat có phân tử gồm 1 Ag, 1 N và 3 O. Bạc nitrat là đơn chất hay hợp chất?
Câu 2 (1 điểm): Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử sắt?
Câu 3 (4 điểm): Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử M liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử Hiđro 116 lần. Hãy cho biết:
a. Phân tử khối của hợp chất?
b. Nguyên tử khối của M? Tên và kí hiệu của nguyên tố M?
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐÁP ÁN ĐỀ 01
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
D |
A |
D |
A |
A |
D |
C |
C |
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 02
I. Trắc nghiệm: mỗi câu 3 điểm
1 |
2 |
3 |
C |
D |
A |
II. Phần tự luận
Câu |
Lời giải |
Thang điểm |
|
1(2đ) |
Công thức hóa học : Br2 |
0,5 đ |
|
Phân tử khối của brom = 80 . 2 = 160 đvC |
0,5 đ |
||
Brom là đơn chất |
1 đ |
||
2 (1đ) |
Nguyên tử bari có khối lượng nguyên tử là 137 u 1 u = 1,6605. 10-24 g |
0,5 đ |
|
Khối lượng bằng gam của nguyên tử Bari là: 137. 1,6605. 10-24 = 2,27. 10-22 gam |
0,5 đ |
||
3(4đ) |
a) |
Phân tử khối của hợp chất = 6,9375. 16 = 111 đvC |
1đ |
b) |
Hợp chất chứa 1 nguyên tử M và 2 nguyên tử clo nên hợp chất có công thức: MCl2 |
1đ |
|
Theo câu a) phân tử khối của hợp chất = 111 đvC => 111 = MM + 2. MCl = MM + 35,5 . 2 <=> MM = 40 đvC |
1đ |
||
M là nguyên tố Canxi , KH : Ca |
1đ |
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 03
I. Trắc nghiệm: mỗi câu 3 điểm
1 |
2 |
3 |
C |
C |
D |
II. Phần tự luận
Câu |
Lời giải |
Thang điểm |
|
1(2đ) |
Công thức hóa học : AgNO3 |
0,5 đ |
|
Phân tử khối của bạc nitrat = 108 + 14 + 16. 3 = 170 đvC |
0,5 đ |
||
Bạc nitrat là hợp chất |
1 đ |
||
2 (1đ) |
Nguyên tử sắt có khối lượng nguyên tử là 56 u 1 u = 1,6605. 10-24 g |
0,5 đ |
|
Khối lượng bằng gam của nguyên tử sắt là: 56. 1,6605. 10-24 = 9,2988. 10-23 gam |
0,5 đ |
||
3(4đ) |
a) |
Phân tử khối của hợp chất = 116. 2 = 232 đvC |
1đ |
b) |
Hợp chất chứa 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử oxi nên hợp chất có công thức: M2O |
1đ |
|
Theo câu a) phân tử khối của hợp chất = 232 đvC => 232 = 2. MM + MO = 2. MM + 16 <=> MM = 108 đvC |
1đ |
||
M là nguyên tố bạc , KH : Ag |
1đ |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Tỉ khối của chất khí là một dạng bài tập cơ bản nhất trong chương trình hóa học 8. Công thức tính tỉ khối chất khí khá đơn giản và dễ nhớ, dễ vận dụng vào tính toán bài tập thực tế. Bài viết chia sẻ tới tất cả các em học sinh công thức cần nhớ với ví dụ minh họa chi tiết về tỉ khối của chất khí.
Bài toán tính khối lượng hoặc thể tích chất tham gia hoặc chất tạo thành từ số mol của 1 chất cho trước là dạng toán quen thuộc đơn giản. Để giải dạng bài tập này ta cần nắm vững các công thức liên hệ giữa các đại lượng n, m, M, V.
Xác định CTHH dựa vào PTHH là một trong những dạng bài tập phổ biến và quan trọng trong chương trình hóa học phổ thông, bài viết dưới đây giúp bạn đọc nắm vững phương pháp giải cũng như cách trình bày một cách khoa học.
Bài viết dưới đây giúp bạn đọc tự tin hơn khi gặp dạng bài tập lập công thức hóa học khi biết được thành phần các nguyên tố trong hợp chất.
Bài viết hướng dẫn chi tiết và đầy đủ phương pháp giải cùng cách trình bày khoa học qua các ví dụ minh họa được giải chi tiết.
Bài viết giúp củng cố và nâng cao kiến thức về mol cũng như kỹ năng giải toán về mol
Tỉ khối là một trong những kiến thức hóa học quan trọng.Bài viết này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tỉ khối khí, cách giải bài tập về tỉ khối khí.
Ngoài việc tính toán hóa học,kiến thức về tỉ khối còn giúp chúng ta giải thích những hiện tượng đời sống !
Bài toán về lượng chất dư có đặc điểm là trên một phương trình phản ứng cho biết lượng của hai chất có mặt trên phương trình mà theo lẽ chỉ cần biết lượng của một chất là suy ra lượng chất còn lại. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc cách giải chi tiết dạng bài này.
Bài học hệ thống một cách đầy đủ lý thuyết giúp nâng cao kỹ năng giải toán hóa học về mol.