Cập nhật lúc: 16:40 18-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Kết luận nào đúng, nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau(đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) thì:
A. Chúng có cùng số mol chất
B. Chúng có cùng khối lượng
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể kết luận được điều gì
Bài 2. Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl2 , biết M = 71g. Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
A. 35,5 gam
B. 0,1 gam
C. 7,1 gam
D. 71 gam
Bài 3. Tính số mol (n) của 16g Cu? Biết MCu = 64g. Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
A. 0,25 mol
B. 0,5 mol
C. 0,2 mol
D. 2 mol
Bài 4. Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này là
chất gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:
A. 54g – Mg
B. 14g – N
C. 64g –Cu
D. 56g – Fe
Bài 5. Hãy cho biết 0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?
Bài 6.
a. Tính số mol của 8g O2 , biết M = 32g?
b. 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Bài 7. Khối lượng của n = 0,5 mol H2O là bao nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?
A. 0,5 gam
B.18 gam
C.10 gam
D 9 gam
Bài 8.Số mol của m=28 gam Fe là bao nhiêu biết MFe=56(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?
A. 0,5 mol
B. 28 gam
C. 1 mol
D. 56 gam
Bài 9. Tính thể tích của 0,1 mol O2 (đktc)?
A. 22,4 lít
B. 2,24 lít
C. 2,4 lít
D. 2,4 lít
Bài 10. 3,36 lít khí oxi (đktc) có số mol là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng nhất.
A. 0,2 mol
B. 3,36 gam
C. 3,36 lít
D. 0,15 mol
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Đáp án đúng là A và C.
Bài 2. Đáp án C
Lời giải
Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g)
Bài 3. Đáp án A
Lời giải:
Số mol của 16 g Cu là: n = m: M = 16: 64 = 0,25 mol
Bài 4. Đáp án D
Lời giải:
Khối lượng mol của chất A là: M = m: n = 28 : 0,5 = 56 g
Chất này chính là Fe
Bài 5.
Lời giải:
Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc là: = 0,5 . 22,4 = 11,2(l)
Bài 6.
Hướng dẫn
a. Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m). Dùng để tính số mol chất khi biết m và M
b. Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V). Dùng để tính số mol chất khí khi biết V ở đktc
Lời giải
Số mol của 8g khí O2 là: 8 : 32 = 0,25 mol
Số mol của 1,12 lít khí A (ở đktc) là: n = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
Bài 7.
Đáp án D
Lời giải
Khối lượng của 0,5 mol H2O:
m = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g)
Bài 8. Đáp án A
Số mol của 28 gam Fe là: 28: 56 = 0,5 mol
Bài 9. Đáp án B.
Lời giải:
Thể tích của n= 0,1 mol O2 ở (đktc) là: VO2= n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Bài 10. Đáp án D.
Lời giải
Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: n = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Tỉ khối của chất khí là một dạng bài tập cơ bản nhất trong chương trình hóa học 8. Công thức tính tỉ khối chất khí khá đơn giản và dễ nhớ, dễ vận dụng vào tính toán bài tập thực tế. Bài viết chia sẻ tới tất cả các em học sinh công thức cần nhớ với ví dụ minh họa chi tiết về tỉ khối của chất khí.
Bài viết đưa ra nhằm giúp học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức của chương III: Mol và tính toán hóa học. Đồng thời củng cố kiến thức các chương đã học
Bài toán tính khối lượng hoặc thể tích chất tham gia hoặc chất tạo thành từ số mol của 1 chất cho trước là dạng toán quen thuộc đơn giản. Để giải dạng bài tập này ta cần nắm vững các công thức liên hệ giữa các đại lượng n, m, M, V.
Xác định CTHH dựa vào PTHH là một trong những dạng bài tập phổ biến và quan trọng trong chương trình hóa học phổ thông, bài viết dưới đây giúp bạn đọc nắm vững phương pháp giải cũng như cách trình bày một cách khoa học.
Bài viết dưới đây giúp bạn đọc tự tin hơn khi gặp dạng bài tập lập công thức hóa học khi biết được thành phần các nguyên tố trong hợp chất.
Bài viết hướng dẫn chi tiết và đầy đủ phương pháp giải cùng cách trình bày khoa học qua các ví dụ minh họa được giải chi tiết.
Bài viết giúp củng cố và nâng cao kiến thức về mol cũng như kỹ năng giải toán về mol
Tỉ khối là một trong những kiến thức hóa học quan trọng.Bài viết này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tỉ khối khí, cách giải bài tập về tỉ khối khí.
Ngoài việc tính toán hóa học,kiến thức về tỉ khối còn giúp chúng ta giải thích những hiện tượng đời sống !
Bài toán về lượng chất dư có đặc điểm là trên một phương trình phản ứng cho biết lượng của hai chất có mặt trên phương trình mà theo lẽ chỉ cần biết lượng của một chất là suy ra lượng chất còn lại. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc cách giải chi tiết dạng bài này.