Cập nhật lúc: 11:30 27-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I.Muối Natri Clorua NaCl
1. Trạng thái tự nhiên
- Natri clorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển.
+Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl
+Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl, 1kg CaSO4 và một khối lượng nhỏ những muối khác.
- Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.
Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.
2. Cách khai thác
- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.
Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng
Muối NaCl có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất, nó được dùng để:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm. Muối iot là muối ăn NaCl có trộn thêm một ít KIO3 + KI
- Làm nguyên liệu để sản xuất: Na, NaOH, H2, Cl2, Na2CO3, nước Javen (NaClO),…
II. Kali nitrat KNO3
1.Tính chất:
- KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt,
- KNO3 bị nhiệt phân:
2KNO3 2KNO2 + O2
2. Ứng dụng:
- Dùng chế tạo thuốc nổ
- Làm phân bón
- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1:
Có những muối sau: NaCl, MgSO4, HgSO4, Pb(NO3)2, KNO3, CaCO3. Muối nào trong các muối trên:
a)Làm nguyên liệu sản xuất vôi, sản xuất xi măng
b)Rất độc với con người và động vật, không được phép có trong nước ăn
c)Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn
d)Dùng làm thuốc chống táo bón
e)Dùng làm thuốc nổ đen
Bài 2: Phân biệt các dung dịch sau: NaCl, MgCl2, KNO3, Na2SO4
Bài 3: Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch ban đầu có thể là những chất nào? Minh họa bằng các pthh.
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a)Viết phương trình hóa học đối với mỗi chất
b)Nếu dùng 0,1mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được
c) Cần điều chế 1,12l khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng (Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
Bài 5
Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước biển.
B. Nước mưa.
C. Nước sông.
D. Nước giếng.
Bài 6
Nung kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:
A. NO. B. N2O C. N2O5 D. O2.
Bài 7
Muối kali nitrat (KNO3):
A. Không tan trong trong nước.
B. Tan rất ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Bài 8
Điện phân dung dịch natri clorua (NaCl) bão hoà trong bình điện phân có màng ngăn ta thu được hỗn hợp khí là:
A. H2 và O2. B. H2 và Cl2. C. O2 và Cl2. D. Cl2 và HCl
Bài 9
Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch AgNO3. B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch Pb(NO3)2.
Bài 10
Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:
A. 15%. B. 20%. C. 18%. D. 25%
Bài 11
Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 90g. B. 94,12 g. C. 100g. D. 141,18 g.
Bài 12
Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:
A. 35g. B. 35,9g. C. 53,85g. D. 71,8g.
Bài 13
Hoà tan 10,95 g KNO3 vào 150g nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là:
A. 6,3g. B. 7 g C. 7,3 g D. 7,5 g.
Bài 14
Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là:
A. 1M. B. 1,25M. C. 2M. D. 2.75M
Đáp án
Bài 1
a) CaCO3
b) HgSO4, Pb(NO3)2
c) NaCl
d) MgSO4
e) KNO3
Bài 2
Lần 1: Dùng BaCl2:
-Na2SO4: Xuất hiện kết tủa trắng
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
- NaCl, MgCl2, KNO3: Không có hiện tượng gì
Lần 2: Dùng NaOH
-MgCl2: Xuất hiện kết tủa trắng
MgCl2 + NaOH Mg(OH)2 + NaCl
Lần 3: Dùng AgNO3
-NaCl: Xuất hiện kết tủa trắng
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
-KNO3 Không có hiện tượng gì
Bài 3:
Từ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl; Mặt khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phảo là hợp chất không tan, chất khí hay H2O.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Bài 4:
a) Các phương trình phản ứng
2KNO3 2KNO2 + O2↑ (1)
2KClO3 2KCl + 3O2↑ (2)
b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.
Theo (1): =1/2 = 0,1/2= 0,05 mol; = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Theo (2): =3/2 = 3.0,1/2= 0,15 mol; = 0,15.22,4 = 3,36 lít
c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:
Theo (1): = 2 = 0,1 mol; = 0,1.101 = 10,1 g
Theo (2): = 2/3 = 2/3 .0,05 mol; = 2/3.0,05.122,5 = 4,086 g.
5A |
6D |
7C |
8B |
9C |
10B |
11B |
12B |
13C |
14C |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết tóm tắt những tính chất hóa học quan trọng của các loại hợp chất vô cơ giúp các em ôn tập kiến thức thật chắc.
Bài viết giúp các bạn nắm được phương pháp giải nhanh dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Bộ đề kiểm tra kêt hợp trắc nghiệm và tự luận về bazơ và muối giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức về bazơ và muối
3 đề kiểm tra 45 phút dưới đây giúp các bạn củng cố kiến thức về hiện tượng phản ứng, phương trình hóa học, giải bài tập tính toán về oxit và axit.
2 đề kiểm tra 15 phút ngắn gọn sẽ giúp các em ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các hợp chất vô cơ.
2 đề kiểm tra dưới đây tổng hợp các câu hỏi bài tập và lý thuyết về các loại hợp chất vô cơ giúp các em hệ thống lại kiến thức của chương một cách tốt nhất.
Bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết về axit từ cơ bản tới nâng cao. Giúp học sinh dễ dạng nắm bắt kiến thức một cách cô đọng nhất
Bài viết củng cố kiến thức lý thuyết về axit cũng như nâng cao khả năng tính toán hóa học, phản xạ và giải quyết chính xác vấn đề của dạng toán axit tác dụng với kim loại.
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Tăng giảm khối lượng là một trong những phương pháp giải nhanh cực hay dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng. Bài viết giúp bạn nắm rõ nguyên tắc cũng như cách áp dụng pp giải nhanh này.