Photpho

Cập nhật lúc: 17:20 22-03-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Bài viết giúp bạn đọc nắm các lý thuyết quan trọng về photpho

     PHOTPHO

1. Tính chất vật lí

     Thường gặp 2 dạng thù hình phổ biến là P đỏ và P trắng:

- P trắng là chất rắn trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt, giống sáp, cấu trúc mạng tinh thể phân tử. P trắng mềm, dễ nóng chảy. P trắng không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ; rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da; bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ trên 400c, bảo quản bằng cách ngâm trong nước. Ở nhiệt độ thường, P trăng phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

- P đỏ là chất bột màu đỏ có cấu trúc polime, khó nóng chảy và khó bay hơi hơn P trắng; không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường, dễ hút ẩm và chảy rữa, bền trong không khí ở nhiệt độ thường và không phát quang trong bóng tối. Chỉ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500c. Khi đun nóng không có không khí, P đỏ chuyển thành dạng hơi, khi làm lạnh thì hơi của nó ngưng tụ lại thành P trắng.

 2. Tính chất hóa học

- Các mức oxi hóa có thể có của P: -3, 0, +3, +5.

- P hoạt động hóa học mạnh hơn N2 vì liên kết P - P kém bền hơn so với liên kết N ≡ N.

- P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử còn P đỏ có cấu trúc kiểu polime).

a. Tính oxi hóa

P có phản ứng với nhiều kim loại → muối photphua:            

2P + 3Mg → Mg3P2

Các muối photphua bị thủy phân mạnh giải phóng photphin (PH­3).

Ca3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Ca(OH)2

Photphin là một khí không màu rất độc, có mùi tỏi, bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ gần 1500C.

2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

b. Tính khử

- Phản ứng với phi kim: O2, halogen...

4P + 3O2 → 2P2O3

4P + 5O2 → 2P2O5 (nếu O2 dư)

(P trắng phản ứng được ở ngay nhiệt độ thường và có hiện tượng phát quang hóa học; P đỏ chỉ phản ứng khi nhiệt độ > 2500C).

2P + 3Cl2 → 2PCl3

2P + 5Cl2 → 2PCl5

- Phản ứng với các chất oxi hóa khác

6Pđ + 3KClO3 → 3P2O5 + 5KCl (t0) (phản ứng xảy ra khi quẹt diêm)

6Pt + 5K2Cr2O7 → 5K2O + 5Cr2O3 + 3P2O5

P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O

2P + 5H2SO4 đặc → 2H3PO4 + 3H2O + 5SO2

3. Trạng thái tự nhiên và điều chế               

- Trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hai khoáng vật chính là apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2 và photphorit Ca3(PO4)2.

- Điều chế:

 Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO (lò điện ở 15000C)

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Phân bón hóa học(24/03)

    Bài viết giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các loại phân bón cũng như thành phần và công dụng của từng loại phân.

  • Axit photphoric và muối photphat(23/03)

    Bài viết dưới đây giúp bạn đọc nắm rõ những lý thuyết quan trọng về axit photphoric và muối photphat.

  • Lý thuyết về axit HNO3 và muối nitrat(21/03)

    Axit nitric HNO3 là một trong những hoá chất cơ bản và quan trọng hàng đầu.Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của axit nitric.

  • Lý thuyết về amoniac và muối amoni(19/03)

    Amoniac và muối amoni là những hợp chất quan trọng của nito. Hai loại hợp chất này có những ứng dụng gì? Tính chất của chúng ra sao mà lại quan trọng như vậy? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

  • Lý thuyết trọng tâm về nito(18/03)

    Nito là nguyên tố phổ biến có độ âm điện lớn nhưng ở điều kiện thường, nitơ là một chất ít hoạt động chỉ tham gia phản ứng ở nhiệt độ cao. Tại sao vậy? Bài viết dưới đây sẽ lý giải điều đó nhé.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!