Cập nhật lúc: 09:50 26-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI
I. Tính chất hóa học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Điều kiện để xảy ra phản ứng: Kim loại từ Mg trở đi và phải đứng trước kim loại trong muối (Tính theo dãy hoạt động hóa học của kim loại)
Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
2. Tác dụng với axit
Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.
Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với dung dịch muỗi
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓
4. Tác dụng với dung dịch bazơ
Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
5. Phản ứng phân hủy muối
Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…
Thí dụ: 2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch
1. Định nghĩa: Phản ứng trao đổi là phản ứng hóa học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhay những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
2. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
Thí dụ: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
K2SO4 + NaOH: Phản ứng không xảy ra.
Chú ý: phản ứng trung hòa cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra.
Thí dụ: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
III.Bài tập vận dụng
Bài 1: Nhận biết một số chất thông thường bằng phương pháp hóa học:
a) Có 3 ống nghiệm đựng 3 dung dịch NaCl, NaOH, Na2SO4, hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học.
b) Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2, KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.
c) Nhận biết 4 lọ hóa chất mất nhãn chứa 4 muối sau: Na2CO3, MgCO3, BaCO3, và CaCl2.
Bài 2: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau nếu xảy ra và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng trao đổi
1)CaCO3 + 2HCl CaCl2 +…+ H2O
2) MgCl2 + NaNO3 …
3)Ca(OH)2 + K2CO3 …+ 2KOH
4)Na2SO4 + HCl …
5)… + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 3: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
1) Fe(NO3)3 --> Fe(OH)3 --> Fe2O3 --> FeCl3 --> Fe --> FeCl2 --> AgCl
2) Na --> Na2 O --> Na2SO3 --> NaCl --> NaOH --> Fe(OH)3 --> Fe2O3 --> Fe2(SO4)3
IV. Đáp án
Bài 1:
a) Lần 1: Dùng quỳ tím sẽ chia thành 2 nhóm:
-NaOH: chuyển sang màu xanh
-NaCl, Na2SO4: không chuyển màu
Lần 2: Dùng Ba(OH)2 nhận biết NaCl và Na2SO4:
Na2SO4: xuất hiện kết tủa trắng của BaSO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
NaCl: không có hiện tượng gì
b) Lần 1: dùng quì tím sẽ chia ra thành 3 nhóm:
Nhóm 1: làm quì tím hóa đỏ: HCl, H2SO4.
- Nhóm 2: làm quì tím hóa xanh: Ba(OH)2, KOH.
- Nhóm 3: không làm quì tím đổi màu: CaCl2, Na2SO4.
Lần 2: dùng 1 trong 2 lọ của nhóm 2 cho tác dụng với từng lọ trong nhóm 3:
- Nếu không tạo kết tủa thì lọ nhóm 2 là KOH và lọ còn lại là Ba(OH)2 hay ngược lại.
- Lọ tạo kết tủa ở nhóm 2 là Ba(OH)2 với lọ Na2SO4 ở nhóm 3. Từ đó tìm ra lọ CaCl2.
Lần 3: dùng Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với 2 lọ của nhóm 1. Lọ tạo kết tủa là H2SO4, lọ còn lại là HCl.
c) Dùng dung dịch H2SO4 để nhận biết.
- Lọ vừa có khí vừa có kết tủa trắng là BaCO3.
H2SO4 + BaCO3 --> BaSO4 + H2O + CO2
- Lọ không có hiện tượng gì là CaCl2.
- 2 lọ còn lại có khí bay lên là Na2CO3, MgCO3
H2SO4 + Na2CO3 --> Na2SO4+ H2O + CO2
H2SO4 + MgCO3 --> MgSO4 + H2O + CO2
Dùng dung dịch NaOH cho vào 2 lọ Na2CO3 và MgCO3 , lọ nào có kết tủa trắng Mg(OH)2 là lọ chứa MgCO3. MgCO3 + 2NaOH --> Mg(OH)2 + Na2CO3
Bài 2:
1)CaCO3 + 2HCl CaCl2+ CO2 + H2O
2) MgCl2 + NaNO3 Không xảy ra phản ứng
3)Ca(OH)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KOH
4)Na2SO4 + HCl Không xảy ra phản ứng
5)Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O
Bài 3:
1)
Fe(NO3)3 + NaOH NaNO3 + Fe(OH)3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3+ 6HCl 2FeCl3 +3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2AgNO32AgCl + Fe(NO3)2
2)
Na + O2 2Na2O
(22Na2O + SO2 Na2SO3
(3) Na2SO3 + BaCl2 --> BaSO4 + 2NaCl
(4) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 +H2
(5) 3NaOH + FeCl3Fe(OH)3 + 3NaCl
(6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(7) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết tóm tắt những tính chất hóa học quan trọng của các loại hợp chất vô cơ giúp các em ôn tập kiến thức thật chắc.
Bài viết giúp các bạn nắm được phương pháp giải nhanh dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Bộ đề kiểm tra kêt hợp trắc nghiệm và tự luận về bazơ và muối giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức về bazơ và muối
3 đề kiểm tra 45 phút dưới đây giúp các bạn củng cố kiến thức về hiện tượng phản ứng, phương trình hóa học, giải bài tập tính toán về oxit và axit.
2 đề kiểm tra 15 phút ngắn gọn sẽ giúp các em ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các hợp chất vô cơ.
2 đề kiểm tra dưới đây tổng hợp các câu hỏi bài tập và lý thuyết về các loại hợp chất vô cơ giúp các em hệ thống lại kiến thức của chương một cách tốt nhất.
Bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết về axit từ cơ bản tới nâng cao. Giúp học sinh dễ dạng nắm bắt kiến thức một cách cô đọng nhất
Bài viết củng cố kiến thức lý thuyết về axit cũng như nâng cao khả năng tính toán hóa học, phản xạ và giải quyết chính xác vấn đề của dạng toán axit tác dụng với kim loại.
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Tăng giảm khối lượng là một trong những phương pháp giải nhanh cực hay dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng. Bài viết giúp bạn nắm rõ nguyên tắc cũng như cách áp dụng pp giải nhanh này.