Cập nhật lúc: 16:20 18-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Xác định thành phần phần trăm nguyên tố trong hợp chất
+ Bước 1: Tính M của hợp chất.
+ Bước 2: Xác định số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Lời giải
+ MKNO3 = 39_+ 14+16.3=101 gam
+ Trong 1 mol KNO3 có:
1 mol nguyên tử K
1 mol nguyên tử N
3 mol nguyên tử O
+ %K= (39.100):101=36,8%
+ %N= (14.100):101=13,8%
+ %K= (48.100):101=47,6%
Hoặc %O=100%-(36,8%+13,8%)=47,6%
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3
Lời giải
+ MFe2O3 = 56.2+16.3= 160 gam
+ Trong 1 mol Fe2O3 có:
2 mol nguyên tử Fe
3 mol nguyên tử O
+ %Fe = (112.100):160 = 70%
+ %O = (48.100):160 = 30%
Hoặc %O = 100% - 70% = 30%
II/ Xác định công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố
+ Bước 1: Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất.
+ Bước 3: Suy ra chỉ số x,y z
Ví dụ 1: Một hơp chất có thành phần các nguyên tố là 40%Cu; 20% S và 40%O. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất (biết khối lượng mol là 160)
Lời giải
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mCu =(40.160):100 = 64 gam
mS =(20.160):100 = 32 gam
mO =(40.160):100 = 64 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất là:
nCu = 64:64 = 1 mol
nS = 32:32 = 1 mol
nO = 64:16 = 4 mol
Vậy công thức hoá học của hợp chất là: CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có khố lượng mol là94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A.
Lời giải
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mK = ( 82,98%.94):100 = 78 gam.
%O =100%- 82,98% = 17,02%
=> mO = (17,02.94):100=16 gam
=>Hoặc mO = 94-78 = 16 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nK = 78:39 = 2 mol
nO = 16:16=1 mol
àVậy công thức hoá học của hợp chất là K2O )
Ví dụ 3: Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,35%N và 17,65% H. Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5
b) Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lit khí A (ở đktc)
Lời giải
a) MA = dA/H2 . MH2 = 8,5.2 = 17 gam
- Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
mN = ( 82,35.17):100 = 14 gam.
mH = (17,65.17):100 = 3 gam
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
nN = 14:14 = 1 mol
nH = 3:1 = 3 mol
àVậy công thức hoá học của hợp chất là NH3
b) Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lit khí (ở đktc) là:
nNH3 = V:22,4 = 1,12:22,4 = 0,05 mol
Trong 0,05 mol NH3 có 0,05 mol N và 0,15 mol H
à Số nguyên tử nitơ trong 0,05 mol NH3 là :
0,05 . 6.1023 (nguyên tử)
à Số nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là:
0,15.6.1023 = 0,9.1023 (nguyên tử)
Ví dụ 4: Cho 30,6 gam Al2O3
1) Tính MAl2O3
2) Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất
3) Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chất
Lời giải
1) MAl2O3 = 27*2 + 16*3
= 102 gam
2) %Al = (54.100):102
=52,94%
%O =100%-52,94%
=47,06%
3) Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là:
mAl = (52,94.30,6):100
= 16,2 gam
mO = 30,6-16,2
= 14,4 gam
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Tỉ khối của chất khí là một dạng bài tập cơ bản nhất trong chương trình hóa học 8. Công thức tính tỉ khối chất khí khá đơn giản và dễ nhớ, dễ vận dụng vào tính toán bài tập thực tế. Bài viết chia sẻ tới tất cả các em học sinh công thức cần nhớ với ví dụ minh họa chi tiết về tỉ khối của chất khí.
Bài viết đưa ra nhằm giúp học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức của chương III: Mol và tính toán hóa học. Đồng thời củng cố kiến thức các chương đã học
Bài toán tính khối lượng hoặc thể tích chất tham gia hoặc chất tạo thành từ số mol của 1 chất cho trước là dạng toán quen thuộc đơn giản. Để giải dạng bài tập này ta cần nắm vững các công thức liên hệ giữa các đại lượng n, m, M, V.
Xác định CTHH dựa vào PTHH là một trong những dạng bài tập phổ biến và quan trọng trong chương trình hóa học phổ thông, bài viết dưới đây giúp bạn đọc nắm vững phương pháp giải cũng như cách trình bày một cách khoa học.
Bài viết dưới đây giúp bạn đọc tự tin hơn khi gặp dạng bài tập lập công thức hóa học khi biết được thành phần các nguyên tố trong hợp chất.
Bài viết hướng dẫn chi tiết và đầy đủ phương pháp giải cùng cách trình bày khoa học qua các ví dụ minh họa được giải chi tiết.
Bài viết giúp củng cố và nâng cao kiến thức về mol cũng như kỹ năng giải toán về mol
Tỉ khối là một trong những kiến thức hóa học quan trọng.Bài viết này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tỉ khối khí, cách giải bài tập về tỉ khối khí.
Ngoài việc tính toán hóa học,kiến thức về tỉ khối còn giúp chúng ta giải thích những hiện tượng đời sống !
Bài toán về lượng chất dư có đặc điểm là trên một phương trình phản ứng cho biết lượng của hai chất có mặt trên phương trình mà theo lẽ chỉ cần biết lượng của một chất là suy ra lượng chất còn lại. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn đọc cách giải chi tiết dạng bài này.