Cập nhật lúc: 11:20 26-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
Xem thêm:
TRẮC NGHIÊM : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (DỄ)
Câu 1. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) clorua và khí hiđro
B. Sắt (III) clorua và khí hiđro
C. Sắt (II) sunfua và khí hiđro
D. Sắt (II) clorua và nước
Câu 2. Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng (II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:
A. Vàng đậm
B. Đỏ
C. Xanh lam
D. Da cam
Câu 3. Oxit tác dụng với axit clohiđric là:
A. SO2
B. CO2
C. CuO
D. CO
Câu 4. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Không màu
D. Màu tím
Câu 5. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc
B. Rót từ từ nước vào axit đặc
C. Rót nhanh axit đặc và nước
D. Rót từ từ axit đặc vào nước
Câu 6. Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2
B. SO2
C. SO3
D. H2S
Câu 7. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan
B. Màu trắng của đường mất dẫn, không sủi bọt
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra
Câu 8. Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan
B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí
C. Không sủ bọ khí, đá vôi tan dần
D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần
Câu 9. Để điều chế muối clorua, ta chọn những cặp chất nào sau đây?
A. Na2SO4; KCl
B. HCl; Na2SO4
C. H2SO4; BaCl2
D. AgNO3; HCl
Câu 10. Dãy các chất thuộc loại axit là:
A. HCl; H2SO4; Na2S; H2S
B. Na2SO4; H2SO4; HNO3; H2S
C. HCl; H2SO4; HNO3; Na2S
D. HCl; H2SO4; HNO3; H2S
Câu 11. Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch HCl là:
A. Al; Cu; Zn; Fe
B. Al; Fe; Mg; Ag
C. Al; Fe; Mg; Cu
D. Al; Fe; Mg; Zn
Câu 12. Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử.
A. NaNO3
B. KCl
C. MgCl2
D. BaCl2
Câu 13. Để nhận biết gốc sunfat (=SO4) người ta dùng muối nào sau đây?
A. BaCl2
B. NaCl
C. CaCl2
D. MgCl2
Câu 14. Sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao tạo thành:
A. Sắt (II) clorua
B. Sắt clorua
C. Sắt (III) clorua
D. Sắt (II) clorua và Sắt (III) clorua
Câu 15. Hàm lượng cacbon trong thép chiếm dưới:
A. 3%
B. 2%
C. 4%
D. 5%
Câu 16. Đinh sắt không bị ăn mòn khi để trong :
A. Không khí khô, đậy kín
B. Nước có hoàn tan khí oxi
C. Dung dịch muối ăn
D. Dung dịch đồng (II) sunfat
Câu 17. Cho Magie tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xảy ra theo phản ứng sau:
Mg + H2SO4đ, nóng → MgSO4 + SO2 + H2O
Tổng hệ số trong phương trình hóa học là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 18. Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?
A. Cu → SO2 → SO3 → H2SO4
B. Fe → SO2 → SO3 → H2SO4
C. FeO →SO2 → SO3 → H2SO4
D. FeS2 →SO2 → SO3 → H2SO4
Câu 19. Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric:
A. NaOH; BaCl2
B. NaOH; BaCO3
C. NaOH; Ba(NO3)2
D. NaOH; BaSO4
Câu 20. Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl , dung dịch H2SO4 và nước ta dùng:
A. Quì tím, dung dịch NaCl
B. Quì tím, dung dịch NaNO3
C. Quì tím, dung dịch Na2SO4
D. Quì tím, dung dịch BaCl2
Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
A. H2SO4
B. HCl
C. Al
D. Fe
Câu 22. Dãy các oxit tác dụng được với dung dịch HCl:
A. CO; CaO; CuO; FeO
B. NO; Na2O; CuO; Fe2O3
C. SO2; CaO; CuO; FeO
D. CuO; CaO; Na2O; FeO
Câu 23. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại:
A. Fe; Cu
B. Mg; Fe
C. Al; Fe
D. Fe; Ag
ĐÁP ÁN 9
1A |
2C |
3C |
4B |
5D |
6B |
7C |
8D |
9D |
10D |
11D |
12D |
13A |
14C |
15C |
16A |
17B |
18D |
19B |
20D |
21D |
22D |
23C |
|
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết tóm tắt những tính chất hóa học quan trọng của các loại hợp chất vô cơ giúp các em ôn tập kiến thức thật chắc.
Bài viết giúp các bạn nắm được phương pháp giải nhanh dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Bộ đề kiểm tra kêt hợp trắc nghiệm và tự luận về bazơ và muối giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức về bazơ và muối
3 đề kiểm tra 45 phút dưới đây giúp các bạn củng cố kiến thức về hiện tượng phản ứng, phương trình hóa học, giải bài tập tính toán về oxit và axit.
2 đề kiểm tra 15 phút ngắn gọn sẽ giúp các em ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các hợp chất vô cơ.
2 đề kiểm tra dưới đây tổng hợp các câu hỏi bài tập và lý thuyết về các loại hợp chất vô cơ giúp các em hệ thống lại kiến thức của chương một cách tốt nhất.
Bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết về axit từ cơ bản tới nâng cao. Giúp học sinh dễ dạng nắm bắt kiến thức một cách cô đọng nhất
Bài viết củng cố kiến thức lý thuyết về axit cũng như nâng cao khả năng tính toán hóa học, phản xạ và giải quyết chính xác vấn đề của dạng toán axit tác dụng với kim loại.
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Tăng giảm khối lượng là một trong những phương pháp giải nhanh cực hay dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng. Bài viết giúp bạn nắm rõ nguyên tắc cũng như cách áp dụng pp giải nhanh này.