Cập nhật lúc: 11:00 26-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
Xem thêm:
TRẮC NGHIỆM MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (KHÓ)
Câu 1. Chất làm quì tím chuyển sang màu đỏ là:
A. MgO
B. CaO
C. SO2
D. K2O
Câu 2. Dãy các chất tác dụng được với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. MgO; K2O; CuO; Na2O
B. CaO; Fe2O3; K2O; BaO
C. CaO; K2O; BaO; Na2O
D. Li2O; K2O; CuO; Na2O
Câu 3. Dung dịch được tạo thành từ lưu huỳnh đioxit với nước có:
A. pH = 7
B. pH > 7
C. pH < 7
D. pH = 8
Câu 4. Cho các oxit : Na2O; CO; CaO; P2O5; SO2. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Hòa tan hết 12,4 gam natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Câu 6. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Câu 7. Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Câu 8. Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Câu 9. Để thu được 5, 6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là:
A. 9,5 tấn
B. 10,5 tấn
C. 10 tấn
D. 9 tấn
Câu 10. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X là:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Câu 11. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
A. 19,7 g
B. 19,5 g
C. 19,3 g
D. 19 g
Câu 12. Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lí
Câu 13. Nếu hàm lượng sắt là 70% thì đó là chất nào trong các chất sau :
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. FeS
Câu 14. Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư, sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 10 g
B. 20 g
C. 30g
D. 40 g
Câu 15. Hòa tan hết 11,7 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là:
A. 16,65 g
B. 15,56 g
C. 166,5 g
D. 155,6 g
Câu 16. Oxit có phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại gấp 2,5 lần phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi là:
A. MgO
B. Fe2O3
C. CaO
D. Na2O
ĐÁP ÁN
1C |
2C |
3C |
4C |
5C |
6A |
7A |
8A |
9A |
10B |
11B |
12A |
13A |
14C |
15A |
16C |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22B |
23B |
24B |
|
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết tóm tắt những tính chất hóa học quan trọng của các loại hợp chất vô cơ giúp các em ôn tập kiến thức thật chắc.
Bài viết giúp các bạn nắm được phương pháp giải nhanh dạng toán oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit
Bộ đề kiểm tra kêt hợp trắc nghiệm và tự luận về bazơ và muối giúp các bạn ôn tập và củng cố lại kiến thức về bazơ và muối
3 đề kiểm tra 45 phút dưới đây giúp các bạn củng cố kiến thức về hiện tượng phản ứng, phương trình hóa học, giải bài tập tính toán về oxit và axit.
2 đề kiểm tra 15 phút ngắn gọn sẽ giúp các em ôn tập lại các kiến thức cơ bản về các hợp chất vô cơ.
2 đề kiểm tra dưới đây tổng hợp các câu hỏi bài tập và lý thuyết về các loại hợp chất vô cơ giúp các em hệ thống lại kiến thức của chương một cách tốt nhất.
Bài viết tổng hợp toàn bộ lý thuyết về axit từ cơ bản tới nâng cao. Giúp học sinh dễ dạng nắm bắt kiến thức một cách cô đọng nhất
Bài viết củng cố kiến thức lý thuyết về axit cũng như nâng cao khả năng tính toán hóa học, phản xạ và giải quyết chính xác vấn đề của dạng toán axit tác dụng với kim loại.
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Tăng giảm khối lượng là một trong những phương pháp giải nhanh cực hay dựa vào sự chênh lệch khối lượng khi biến đổi chất này thành chất khác có thể tính nhanh số mol của một chất trong phản ứng. Bài viết giúp bạn nắm rõ nguyên tắc cũng như cách áp dụng pp giải nhanh này.