Anken - Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý

Cập nhật lúc: 15:04 22-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 11


Anken có công thức chung là gì? Danh pháp anken có gì khác so với ankan không? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

ANKEN – ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

I. Khái niệm, cấu tạo, danh pháp

1. Khái niệm

- Anken hay olefin là hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.

- Công thức tổng quát của anken: CnH2n (n ≥ 2).

2. Cấu tạo

 Mạch C hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

 Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết  và 1 liên kết . Nguyên tử C ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết  nhờ 3 obitan lai hoá sp2, còn liên kết  nhờ obitan p không lai hoá.

 Đặc biệt phân tử CH2 = CH2 có cấu trúc phẳng.

 Do có liên kết  nên khoảng cách giữa 2 nguyên tử C = C ngắn lại và hai nguyên tử C này không thể quay quanh liên kết đôi vì khi quay như vậy liên kết  bị phá vỡ.

 Hiện tượng đồng phân do: Mạch cacbon khác nhau, vị trí của nối đôi khác nhau. Nhiều anken có đồng phân cis - trans.

Ví dụ: Buten-2                                    

Anken có đồng phân với xicloankan.

3. Cách gọi tên

a) Mach C không nhánh: Tên mạch C + số chỉ cị trí nối đôi + en.

b) Mach C có nhánh:

Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + Tên mạch chính + số chỉ vị trí nối đôi + en.

Mạch chính là mạch có nối đôi với số thứ tự của C ở nối đôi nhỏ nhất

Ví dụ:

4. Đồng phân

- Anken có các loại đồng phân:

 + Đồng phân xicloankan (n ≥ 3)

+ Đồng phân vị trí liên kết đôi (n ≥ 4); đồng phân mạch C (n ≥ 4);

+ Đồng phân hình học.

- Điều kiện để anken A - C(B) = C(X) - Y có đồng phân hình học: tì A # B và X # Y.

- Đồng phân hình học gồm đồng phân cis và đồng phân trans:

+ Đồng phân cis: mạch C chính cùng một phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

+ Đồng phân trans: mạch C chính ở khác phía của mặt phẳng chứa liên kết pi.

II. Tính chất vật lý

 Theo chiều tăng của n (trong công thức CnH2n), nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy tăng.

n = 2 - 4 : chất khí

n = 5 - 18 : chất lỏng.

n ≥ 19 : chất rắn.

 Đều ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi hữu cơ (rượu, ete,…)

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1:  Anken X có đặc điểm : Trong phân tử có 8 liên kết xích ma (σ ). CTPT của X là

        A. C2H4.                      B. C4H8.                     C. C3H6.                         D. C5H10.

Câu 2: Số đồng phân của C4H8 (kể cả mạch vòng, đồng phân cis-trans nếu có) là

            A. 7.                              B. 4.                           C. 6.                             D. 5.

Câu 3: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ?                                

            A. 4.                              B. 5.                            C. 6.                             D. 7.

Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?     

            A. 4.                              B. 5.                            C. 6.                             D. 10.

Câu 5: Cho các chất sau : CH2=CHCH2CH2CH=CH2 ; CH2=CHCH=CHCH2CH3 ;

        CH3C(CH3)=CHCH2 ; CH2=CHCH2CH=CH2 ; CH3CH2CH=CHCH2CH3 ;

       CH3C(CH3)=CHCH2CH3 ; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2 ; CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là

            A. 4.                            B. 1.                            C. 2.                            D. 3.

Câu 6: Trong các hiđrocacbon sau : propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4-đien, penta-1,3-đien. Những

hiđrocacbon có đồng phân cis-trans là

            A. propen, but-1-en.                                        B. propen, but-2-en.     

            B. pent-1-en, but-1-en.                                     D. but-2-en, penta-1,3-đien.

Câu 7: Cho các chất : xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là

           A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en.                B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.

          C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en.         D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan.

Câu 8: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

            A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1).            B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).

            C. eten và but-2-en (hoặc buten-2).                  D. eten và but-1-en (hoặc buten-1).

Câu 9: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm

            A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3.                          B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3.

            C. B hoặc D.                                                           D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3.

Câu 10: Số cặp anken ở thể khí ở điều kiện thường (chỉ tính đồng phân cấu tạo) thỏa mãn điều kiện : Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là

            A. 6.                              B.  3.                           C. 5.                           D. 4.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

C

D

A

D

A

C

C

C

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài tập phản ứng cộng hidrocacbon (hay, có lời giải chi tiết)(27/07)

    Tổng hợp các bài tập phản ứng cộng hidrocbon hay và thường gặp được giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tâp lại kiến thức và phương pháp giải dạng bài tập này tốt nhất.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no (Có lời giải chi tiết)(15/01)

    Tổng hợp các bài tập dưới đây đều có lời giải chi tiết sẽ là nguồn tài liệu ôn tập quan trọng để bạn đọc biết mình chưa nắm vững lý thuyết ở đâu và có thể có thêm những cách giải bài tập nhanh, hiệu quả.

  • BTTN tổng hợp hidrocacbon không no(13/01)

    Bài viết tổng hợp các bài tập lý thuyết và bài tập tính toán liên quan đến hidrocacbon không no giúp bạn đọc ôn tập kỹ lại toàn bộ chương hidrocacbon không no.

  • BTTN tính toán chương hidrocacbon không no(11/01)

    Cùng ôn tập các dạng bài tập tính toán chương hidrocacbon không no qua các bài tập trắc nghiệm dưới đây.

  • BTTN lý thuyết hidrocacbon không no(09/01)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết về hidrocacbon không no dưới đây giúp bạn đọc nắm vững các lý thuyết về hdrocacbon không no một cách hiệu quả.

  • Bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng(07/01)

    Bài viết giúp bạn đọc có cái nhìn khái quát hơn về dạng bài tập tính lượng brom hoặc hidrocacbon trong pư cộng đồngthời có thêm phương pháp giải nhanh qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.

  • Bài tập áp dụng bảo toàn số mol pi trong phản ứng cộng(05/01)

    Bài viết đưa ra phương pháp chung để giải nhanh các bài tập hiđrocacbon không no tác dụng với hiđro sau đó tác dụng với dung dịch brom nhằm nâng cao khả năng giải bài tập nhanh và chính xác qua đó giúp bạn đọc tiếp cận, làm quen với phương pháp này để đem lại hiệu quả học tập cao hơn.

  • Bài tập phản ứng cộng hidro sau đó đem đốt hoặc cho tác dụng với brom(02/01)

    Bài viết trình bày chi tiết từng phương pháp giải đến ví dụ có hướng dẫn giải chi tiết cùng các bài tập tự luyện. Dạng bài tập này sẽ trở nên thật đơn giản khi bạn có phương pháp giải trong tay.

  • Bài tập phản ứng cộng hidro(31/12)

    Bài viết tóm tắt những kiến thức ngắn gọn về dạng bài tập về phản ứng cộng hidro và đưa ra phương pháp giải nhanh đối với dạng bài tập này cùng với đó là các ví dụ minh họa được giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ làm phong phú thêm phương pháp giải bài tập của các bạn.

  • Ankin(28/12)

    Tương tự như anken và ankadien, ankin có 2 liên kết pi kém bền nên chúng là những hydrocacbon chưa no có thể tham gia phản ứng đặc trưng cho tính chưa no là phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxy hoá. Ngoài ra các ankin-1 tức là ankin có nguyên tử H liên kết với cacbon có nối ba cho thể tham gia phản ứng thế nguyên tử H bằng nguyên tử kim loại. Các phản ứng ấy được diễn ra như thế nào? Ankin có ứng dụng gì? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!