Khái quát nhóm oxi

Cập nhật lúc: 14:49 08-12-2015 Mục tin: Hóa học lớp 10


Cùng tìm hiểu những lý thuyết chung về nhóm oxi qua bài viết dưới đây.

KHÁI QUÁT NHÓM OXI

I. VỊ TRÍ NHÓM OXI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ

– Vị trí: thuộc nhóm VIA trong bảng HTTH

– Gồm các nguyên tố: Oxi (O), lưu huỳnh (S), selen (Se), Telu (Te) và poloni (Po)

+ Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất, chiếm khoảng 20% thể tích không khí; ở trạng thái đơn chất, là chất khí, không màu.

+ Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng; có nhiều trong lòng đất

+ Selen là chất bán dẫn, màu nâu đỏ. Selen dẫn điện kém trong bóng tối, dẫn điện tốt khi được chiếu sáng.

+ Telu là chất rắn, màu xám, thuộc loại nguyên tố hiếm

+ Poloni là nguyên tố kim loại, có tính phóng xạ

II. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NHỮNG NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM OXI

1. Giống nhau

– Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 

=> Các nguyên tố trong nhóm oxi có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái cơ bản có 2e độc thân.

– Có khuynh hướng nhận thêm 2e để đạt cấu hình bền giống khí hiếm

=> Thể hiện tính oxi hoá, có số oxi hoá -2

2. Sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm

– Nguyên tố Oxi không có phân lớp d; nguyên tử của các nguyên tố còn lại có phân lớp d còn trống.

– Ở trạng thái cơ bản, oxi và các nguyên tố còn lại có 2 electron độc thân

– Ở trạng thái kích thích, S, Se, Te có thể có 4, 6 electron độc thân ( do có phân lớp d còn trống)

– Trong hợp chất:

+ Oxi có số oxi hoá -2 ( trừ hợp chất với flo, hợp chất peoxit): do độ âm điện lớn chỉ kém flo và chỉ có 2e độc thân.

+ Các nguyên tố S, Se, Te có thể có các số oxi hoá là -2, +4, +6 ( do độ âm điện nhỏ, có thể có 2, 4, 6 e độc thân)


III. TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM OXI

1. Tính chất của đơn chất

– So với các nguyên tố khác ở cùng chu kì:

+ Độ âm điện của các nguyên tố trong nhóm oxi ( trừ Poloni) chỉ kém các nguyên tố halogen.

+ Bán kính nguyên tử của các nguyên tố (trừ Poloni) chỉ lớn hơn các nguyên tố halogen

=> Các nguyên tố trong nhóm oxi là các phi kim mạnh ( trừ nguyên tố Poloni), có tính oxi hoá mạnh ( chỉ yếu hơn các nguyên tố halogen ở cũng chu kì)

– Tính phi kim giảm dần từ oxi đến telu

2. Tính chất của hợp chất

- Công thức phân tử các hợp chất của các nguyên tố nhóm oxi với hiđro

- Qui luật biến đổi tính axit của các nguyên tố nhóm oxi

- Qui luật biến đổi các hợp chất với hiđro của các nguyên tố nhóm o

Giải thích

Từ S đến Te: bán kính nguyên tử tăng dần -> khoảng cách từ tâm nguyên tử của các nguyên tử nđến tâm nguyên tử H tăng -> độ bền liên kết H-R giảm -> H càng dễ bị tách ra -> tính axit tăng dần

TÓM TẮT CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC

NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM OXI

 

BÀI TẬP ÁP DỤNG   

Câu 1. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

A. 1s2 2s2 2p4.                                              B. 1s2 2s2 2p6.

C. [Ne] 3s2 3p6.                                            D. [Ar] 4s2 4p6.

Câu 2. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

A. H2O.                 B. KOH.                         C. SO2.                                             D. KI.

Câu 3. Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS2, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lựơt là:

A. -4, -2, +6, +7, +4.                                    B. -4, -1, +6, +7, +4.

C. -2, -1, +6, +6, +4.                                    D. -2, -1, +6, +7, +4.

Câu 4. Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa bao nhiêu electron độc thân?

A. 2.                                B. 3.                      C. 4.                                D. 6.

Câu 5. Hạt vi mô nào sau đây có cấu hình electron giống Ar ( Z=18)?

A. O2-.                             B. S.                      C. Te.                              D. S2-.

Câu 6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của oxi là:

  1. 2s22p3.
  2. 2s22p5.
  3. 2s22p4.
  4. Tất cả điều sai.
 
   

Câu 7. X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là chất nào?

  1. Nito.                                               C. Oxi.
  2. Clo.                                                D. Agon.

Câu 8. Trong không khí, oxi chiếm:

  1. 23%.
  2. 25%.
  3. 20%.
  4. 19%.
 
   

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

C

D

D

C

C

C

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k8 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập miễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

  • Tổng hợp các phản ứng quan trọng chương oxi - lưu huỳnh(11/01)

    Bài viết tổng hợp các phản ứng quan trọng liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh giúp bạn đọc ôn tập được ghi nhớ lý thuyết chương oxi lưu huỳnh hiệu quả.

  • BTTN tổng hợp chương oxi - lưu huỳnh(08/01)

    Bài viết tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập từ khó đến dễ giúp bạn đọc ôn tập lại kiến thức một cách khoa học, đặc biệt bài viết cũng tổng hợp các câu hỏi có liên quan đến chương oxi - lưu huỳnh trong các đề thi đại học trong những năm gần đây giúp bạn đọc có thể hiểu được các dạng bài tập có thể có trong các đề thi.

  • BTTN tính toán oxi - lưu huỳnh(06/01)

    Bài viết tồng hợp các bài tập trắc nghiệm tính toán có đáp án chương oxi lưu huỳnh có đáp án, đây sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như các kĩ năng giải bài tập.

  • BTTN lý thuyết chương oxi lưu huỳnh (có lời giải chi tiết)(04/01)

    Nắm vững kiến thức lý thuyết về oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng đặc biệt là tính chất hóa học của chúng bạn đọc sẽ làm tốt các bài tập trong chương này.

  • Bài tập xác định thành phần hỗn hợp(01/01)

    Bài viết đề cập đến dạng bài tập khá quen thuộc xác định thành phần hỗn hợp khí liên quan đến oxi và các hợp chất của lưu huỳnh, đây là dạng bài tập không khó nếu bạn có phương pháp giải. Cùng tham khảo bài viết dưới đây để có phương pháp giải hiệu quả dạng bài tập này nhé!

  • Phương pháp giải bài tập muối sunfua(30/12)

    Bài tập về muối sunfua là dạng bài tập khó thường gặp nhất trong chương oxi - lưu huỳnh, để giải dạng bài tập này ta thường áp dụng phương pháp qui đổi và các định luật bảo toàn. Bài viết dưới đây tóm tắt phương pháp giải dạng bài tập này cùng các ví dụ và bài tập minh họa dễ hiểu chắc chắn sẽ là nguồn tài liệu quan trọng giúp các bạn ôn tập tốt.

  • Bài tập SO2 và H2S(29/12)

    Bài viết đưa ra phương pháp giải các bài tập liên quan đến H2S và SO2 dễ hiểu, cùng các ví dụ minh họa chi tiết sẽ là nguồn tài liệu hữu ích cho các em.

  • Bài tập axit sufnuric(25/12)

    Bài viết đưa ra phương pháp giải các bài tập về axit sunfuric cùng các ví dụ minh họa dễ hiểu giúp các em có thể vận dụng tốt khi gặp các dạng bài tập này.

  • Bài tập nhận biết, tách chất(23/12)

    Các bài tập nhận biết, tách chất là dạng bài tập phổ biến nhưng cũng rất dễ mắc sai lầm. Bài viết dưới đây hướng dẫn phương pháp nhận biết cùng các bài tập tự giải nhằm củng cố thêm kiến thức lý thuyết hiệu quả.

  • Axit sunfuric và muối sunfat (21/12)

    Axit sulfuric có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ, ngoài ra axit sunfuric là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất. Vậy axit sunfuric có tính chất gì và còn những ứng dụng gì? Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất giúp bạn học tập tốt.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!