Cập nhật lúc: 18:20 16-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
1. Định nghĩa: phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học.
VD: Magie + oxi → Magie oxit
2Mg + O2 → 2MgO
Hiđro + oxi → Nước
2H2 + O2 → 2H2O
2. Ba bước lập phương trình háo học:
- B1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất tham gia, sản phẩm.
- B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức sao cho số nguyên tử các nguyên tố ở chất tham gia và chất tạo thành là bằng nhau.
- B3: Viết thành phương trình hóa học.
VD: Lập phương trình hóa học cho phản ứng hóa học sau: photpho + oxi → điphotphopentaoxit.
Hướng dẫn:
- B1: Sơ đồ của phản ứng: P + O2 - - - > P2O5
- B2: Đặt hệ số thích hợp trước từng công thức: 4P + 5O2 - - - > 2P2O5
- B3: 4P + 5O2 →2P2O5
3. Ý nghĩa phương trình hóa học: phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
VD: Trong phương trình phản ứng: 4P + 5O2 →2P2O5. Tỉ lệ: số nguyên tử P: số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
Lưu ý: Cách phân biệt nguyên tử và phân tử trong phản ứng hóa học.
4P + 5O2 →2P2O5
Phân tử là 1 loại hạt có 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hóa hoc. → Phân tử được cấu tạo từ nguyên tử. VD: phân tử H2 ( cấu tạo từ 2 nguyên tử H); phân tử SO2 (cấu tạo từ 1 nguyên tử S + 2 nguyên tử O = 3 nguyên tử).
Cách phân biệt: Nguyên tử: chỉ số dưới = 1 (trong hóa học chỉ số dưới = 1 không viết) VD: Nguyên tử P, S, Fe, Na, K….
Phân tử : có chỉ số dưới: VD: H2,O2, SO3, H2SO4….
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
a. Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b. Sơ đồ phản ứng khác với phương trình phản ứng hóa học ở điểm nào?
c. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Bài 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Na + O2 → Na2O
b. P2O5 + H2O → H3PO4
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 3. Yêu cầu tương tự bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:
a. HgO → Hg + O2
b. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Bài 4. Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
a. Hãy viết thành phương trình hóa học
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng trên (tùy chọn)
Bài 5. Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Bài 6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra đơn chất P2O5.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Bài 7. Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào nhưng chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau.
a. ? Cu + ? → 2CuO
b. Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Bài 8. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Bài 9. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
a. Xác định các chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, số phân tử của cặp hợp chất.
LỜI GIẢI
Bài 1.
a. phương trình hóa học là phương trình biểu diễn ngắn ngọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
b. sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức chưa được cân bằng số nguyên tử. Tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học (do phương trình không phải cân bằng) VD: Mg + Cl2 → MgCl2
Bài 2.
a. Phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4: 1: 2
b. Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Tỉ lệ: số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1: 3: 2.
Bài 3.
a. Phương trình hóa học: 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: số phân tử HgO: số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 4: 1: 2
b. Phương trình hóa học: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 +3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3: số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2: 1: 3.
Bài 4.
a. Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
b. Tỉ lệ phân tử của 4 cặp chất là:
Na2CO3 : CaCl2 = 1: 1
Na2CO3 : CaCO3 = 1: 1
Na2CO3 : NaCl = 1: 2
CaCO3 : CaCl2 = 1: 1
Bài 5.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b. Nguyên tử Magie : phân tử H2SO4 = 1: 1
Nguyên tử Magie : phân tử MgSO4 = 1: 1
Nguyên tử Magie : phân tử H2 = 1: 1
Bài 6.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
4P + 5O2 →2P2O5
b. Tỉ lệ: nguyên tử P: phân tửm O2: phân tử P2O5 = 4: 5: 2.
Bài 7.
Phương trình hóa học:
a. 2 Cu + O2 → 2CuO
b. Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c. CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Bài 8.
a. Phương trình hóa học:
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit là:
số phân tử etilen: số phân tử oxi = 1: 3
số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
Bài 9.
a. Công thức : Alx(SO4)y
Ta có: = x/ y = 2/ 3 → x = 2, y = 3 => Al2(SO4)3
b. Phương trình hóa học:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lê: Nguyên tử Al : nguyên tử Cu = 2: 3 ; Phân tử CuSO4 : Al2(SO4)3 = 3: 1
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
3 đề kiểm tra 15 phút gồm trắc nghiệm và tự luận với lời giải và thang điểm chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu xót
Bài viết giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề hóa học, đồng thời giúp học sinh đánh giá được năng lực học hóa học của bản thân để có phương pháp học tập thích hợp
Bài viết tổng hợp các bài tập tự luận với đầy đủ các dạng và được giải chi tiết rõ ràng giúp bạn đọc rèn luyện cách trình bày thật khoa học.
30 BTTN lý thuyết dưới đây tổng hợp những kiến thức quan trọng của toàn chương giúp bạn đọc nắm vững kiến thức.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm dưới đây giúp bạn đọc củng cố lại kiến thức một cách vững chắc.
Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? Có những dấu hiệu gì để nhận biết phản ứng hóa học đã xảy ra? Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và làm bài tập thật chính xác.
Viết phương trình hóa học là một trong nhưng kỹ năng quan trọng giúp bạn học hóa thật tốt, bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc cách viết phương trình hóa học một cách đơn giản chính xác.
Đinh luật bảo toàn là một trong những công cụ hữu hiệu giúp giải quyết các bài tập tính toán hóa học một cách hiệu quả. Bài viết này giúp cung cấp những kiến thức căn bản về định luật bảo toàn khối lượng, kèm theo bài tập vận dụng giúp học sinh nắm chắc kiến thức hơn.
Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng caao một cách dễ dàng.
Đừng lo lắng khi các bạn không biết xác định đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm của phản ứng hóa học, cũng như không biết biểu diễn một phản ứng hóa học ra sao? Hãy cùng nhau tìm hiểu xem phản ứng hóa học có thực sự khó không nhé!