Phương pháp bảo toàn điện tích (hay và đầy đủ)

Cập nhật lúc: 15:40 15-07-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Bài viết giới thiệu chi tiết về pp bảo toàn điện tích và các ứng dụng của pp này trong giải các bài tập sự điện li.

BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Nguyên tắc : Tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm, vì thế dung dịch luôn luôn trung hòa về điện.

S + = S -

VD1 : Một dd chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl-, d mol SO42- . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:

A) 2a + b = 2c + d  B) a + 3b = c + 2d

C) 3a + b = 2c + d  D) a + 2b = c + 2d

Giải : S n đt + = a + 3b và S n đt – = c + 2d

VD2 : Kết quả xác định nồng độ mlo/l của các ion trong dd như sau: Na+(0,05); Ca2+(0,01) ; NO3-(0,04); HCO3-(0,025) . Hỏi kết quả trên đúng hay sai, tại sao?

Giải : Theo ĐLBTĐT

S + = 0,05 + 0,02 = 0,07

S - = 0,04 + 0,025 = 0,065

à Kết quả phân tích trên là sai

VD 3: Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3- thì thu được bao nhiêu gam muối khan là :

A. 55,3 gam                                        B. 59,5 gam 

C. 50,9 gam                                         D. 0,59 gam

Giải : Theo ĐLBT điện tích: 0.2 *2 + 0.1 *3 = n NO3-= 0,7 mol

à m muối = 24*0,2 + 27*0,1 + 0,7*62= 50,9 gam à chọn C

VD4 : Một dung dịch có chứa 2 Cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 Anion là Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. ( Biết Fe = 56, Al = 27, Cl = 35,5; S = 32, O = 16). Giá trị x, y trong câu trên lần lượt là:

 A) 0,1 ; 0,2                                         B) 0,2 ; 0,3 

C) 0,3 : 0,1                                          D) 0,3 : 0,2

Giải : Theo ĐLBTĐT : 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y

ĐLBTKL :

m muối = S m cation KL + S m anion gốc axit

= 56.0,1 + 27.0,2 +35,5 . x + 96 .y = 46,9

à x = 0,2 ; y = 0,3 à B 

  • I. Cơ Sở Của Phương Pháp
  • 1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện

- Trong nguyên tử: số proton = số electron

- Trong dung dịch:   tổng số mol x điện tích ion = | tổng số mol x điện tích ion âm |

2. Áp dụng và một số chú ý

  • a) khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion âm
  • b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:
  • - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
  • - Viết phương trình hóa học ở đạng ion thu gọn

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

Dạng 1: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích

Ví Dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02mol Mg­2+ , 0,015 mol SO42- , x mol Cl- . Giá trị của x là:

 A. 0,015.                        C. 0,02.                    B. 0,035.                        D. 0,01.

Hướng dẫn:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01x1 + 0,02x2 = 0,015x2 + Xx1 → x = 0,02 → Đáp án  

Dạng 2: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng

Ví Dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42- : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9  gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,6 và 0,1                   C. 0,5 và 0,15          B. 0,3 và 0,2                   D. 0,2 và 0,3

Hướng dẫn:

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

        0,1x2 + 0,2x3 = Xx1 + y x 2 → X + 2y = 0,8 (*)

- Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối

        0,1x56 + 0,2x27 + Xx35,5 + Yx 96 = 46,9

        → 35,5X + 96Y = 35,9 (**)

Từ (*) và (**) →X = 0,2 ; Y = 0,3 → Đáp án D

 Ví dụ 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.

Phấn 1: Hòa tan haonf toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).

Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.

Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 1,56 gam.                    C. 2,4 gam. B. 1,8 gam.                      D. 3,12 gam.

Hướng dẫn:

Nhận xét: Tổng số mol x điện tích ion dương (của 2 kim loại) trong 2 phần là

Bằng nhau => Tổng số mol x điện tích ion âm trong 2 phần cũng bằng nhau.                                        O2 ↔ 2 Cl-

Mặt khác: nCl- = nH+ = 2nH2 = 1,792/ 22,4 = 0,08 (mol)

Suy ra: nO (trong oxit) = 0,04 (mol)

Suy ra: Trong một phần: mKim Loại  - m oxi  = 2,84 - 0,08.16 = 1,56 gam

        Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 gam

Dạng 3: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố

Ví Dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là

A. 0,045.                         B. 0,09.                   C. 0,135.                         D. 0,18.

Hướng dẫn:

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố:        Fe3+ : x mol  ;  Cu2+ : 0,09  ;  SO42-  : ( x + 0,045) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat)

            Ta có : 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045)

Ví Dụ 5: Dụng dịch X có chứa 5 ion : Mg2+  , Ba2+ , Ca2+  , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3  1M vào X đến khi được lượng Kết tủa lớn nhất thi giá trị tối thiểu cần dùng là:
A. 150ml.                        B. 300 ml.               C. 200ml.                        D. 250ml.

Hướng dẫn:

Có thể qui đổi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ thành M2+ ;                  M2+ + CO32-  → MCO3 ¯

Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K+, Cl-, và NO3-

Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:

nK+ = nCl- + nNO3-  = 0,3 (mol) suy ra: n K2CO3 = 0,15 (mol)

suy ra V K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lít) = 150ml

Dạng 4: Kết hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn

Ví Dụ 6: Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al vàAl2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2  (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:

A. 0,175 lít.                     B. 0,25 lít.               C. 0,25 lít.                       D. 0,52 lít.

Hướng dẫn :

Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:

        n AlO2- + n OH-  = n Na+ = 0,5

Khi cho HCl vaof dung dịch X:

        H+       +    OH-  → H2O                           (1)

        H+     +    AlO2-  + H2O → Al(OH)3 ↓     (2)

        3H+     +    Al(OH)3 → → Al3+ + 3H2O       (3)

Để kết tủa là lớn nhất, suy ra không xảy ra (3) và     n H+ = n AlO2- + n OH-  = 0,5

Suy ra thể tích HCl = 0,5/2 = 0,25 (lít)

Dạng 5 : Bài toán tổng hợp

Ví dụ 7: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và  Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M.Thể tích dungdịch HCl đã dùng là:

A: 0,2  lít                                 B: 0,24 lít        C: 0,3 lít                                  D: 0,4 lít 

Hướng dẫn:

nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M

Khi cho NaOH vào dung dịch Y(chứa các ion :Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-) các iondương sẽ tác dụng với OH- để tạo thành kết tủa .Như vậy dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-.

=>nCl- = nNa+=0,6 =>VHCl=0,6/2= 0,3 lít ==> đáp án C. 

Ví dụ 8: Để hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3 cần vừa đủ 700ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và3,36 lít khí H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì lượng chất rắn  thu được là :

A: 8 gam                                  B: 16 gam       C: 24 gam                                D:32 gam

  III .   BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Dung dịch X có chứa a mol Na+ ,b mol Mg2+  ,C mol Cl-  và  d mol SO42-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là

A: a+2b=c+2d                                   B:a+2b=c+d           C:a+b=c+                               D : 2a+b=2c+d

Câu 2:Có 2 dung dịch,mỗi dung dịch đều chứa 2 cation và 2  anion không  trùng nhau trong các ion sau

K+  :0,15 mol, Mg2+ : 0,1 mol,NH4+:0,25 mol,H+ :0,2 mol, Cl- :0,1 mol SO42- :0,075

mol NO3- :0,25 mol,NO3- :0,25 mol và CO32- :0,15 mol. Một trong 2 dung dịch trên chứa

A: K+,Mg2+,SO42- và Cl-;                                     B : K+,NH4+,CO32- và Cl-

C  :NH4+,H+,NO3-, và SO42-                                D : Mg2+,H+,SO42- và Cl-

Câu 3: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol ,Mg2+  0,3 mol,Cl- 0,4 mol,HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y thì được muối khan thu được là :

A: 37,4 gam                             B 49,8 gam                c: 25,4 gam                             D : 30,5 gam

Câu 4 : Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+;0,03 mol K+,x mol Cl- và y mol  SO42-.Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A:0,03 và 0,02                         B: 0,05 và 0,01                   C : 0,01 và 0,03                      D:0,02 và 0,05

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ , thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunfat của các kim loại và giải khí NO duy nhất. Giá trị là :

A :0,03                                    B :0,045             C:0,06                                     D:0,09

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Cu,Zn,Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng,dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m+62). Gammuối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là:

A: (m+4) gam                          B: (m+8) gam        C: (m+16) gam                       D: (m+32)gam 

Câu 7:Cho 2,24 gam hỗn hợp Na2CO3,K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?

A: 2,66 gam                             B 22,6 gam            C: 26,6 gam                             D : 6,26 gam

Câu 8: Trộn dung dịch chứa Ba2+;OH- 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch chứa HCO3- 0,04 mol; CO32- 0,03 mol va Na+. Khối lượng kết  tủa thu được sau khi trộn là

A: 3,94 gam                             B 5,91 gam              C: 7,88 gam                             D : 1,71 gam

Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết  ion Cl có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi kết tủa dung dịch Y là:

A: 4,86 gam                             B: 5,4 gam                      C: 7,53 gam                             D : 9,12 gam

 Câu 10: Dung dịch X chứa 0.025 mol CO32-;0,1 mol Na+;0,25 mol  NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là :

A: 4,125 gam                           B: 5,296 gam                          

C: 6,761 gam                           D : 7,015 gam

Câu 11: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịchNaOH1,8M đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được là :

A: 3,12 gam                             B: 6,24 gam                            C: 1,06 gam                             D : 2,08 gam

Câu 12: Dung dịch B chứa ba ion K+;Na+;PO43-. 1 lít dung dịch B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ của 3 ion K+;Na+;PO43- lần lượt là:

A:0,3M;0,3M và 0,6M                        B: 0,1M;0,1M và 0,2M         

C: 0,3M;0,3M và 0,2M                       D : 0,3M;0,2M và 0,2M

 Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch Xgồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3gam kết tủa và 6,72 lít(đktc) một chất duy nhất. Nồng đọ mol của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là :

A: 1M và 1M                          B: 2M và 2M                         C: 1M và 2M                         D : 2M và 1M

Câu 14:Dung dịch X chứa các ion : Fe3+,SO42-,NH4+,Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,đun nóng thu được 0.672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa

-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66gam kết tủa

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là(quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)                                                                                                                                   

A:3,73 gam                              B: 7,04 gam                          C: 7,46 gam                             D : 3,52 gam

 

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • 26 bài tập axit - Bazo - Muối (Có đáp án)(29/09)

    26 bài tập trắc nghiệm có đáp án dưới đây giúp các em ôn tập kỹ lại cách nhận diện axit - bazo - muối tránh mất điểm trong các đề thi, bài kiểm tra.

  • 26 bài tập sự điện li (Có đáp án)(22/09)

    26 bài tập trắc nghiệm sự điện li có đáp án sẽ giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết vững vàng để có thể giải được bài tập chính xác.

  • Phương pháp tính pH của dung dịch axit, bazo mạnh(15/07)

    Bài tập tính pH của dung dịch axit, bazo mạnh là dạng bài tập đơn giản để gỡ điểm vì vậy đôi khi học sinh thường chủ quan và thường quên kiểm tra kết quả khi giải bằng công thức gần đúng. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc cách giải chi tiết dạng bài tập này với các chú ý cần thiết.

  • Phương pháp tính pH dung dịch axit, bazo yếu(15/07)

    Bài tập tính pH của dd axit, bazo yếu là dạng bài khá thông dụng nhưng rất dễ nhầm nếu không chú ý và có pp giải. Bài viết cung cấp lý thuyết chi tiết và bài tập áp dụng giúp người học dễ dàng giải các bài tập dạng này.

  • Phương pháp xác định pH của hỗn hợp các dung dịch khác nhau(15/07)

    Xác định pH của hh các dung dịch là dạng bài tập khó thường dễ nhầm, để giải các bài tập dạng này cần chú ý xác định các tương tác chủ yếu trong dung dịch và sử dụng các công thức gần đúng để giải nhanh gọn.

  • Bài tập tự luận sự điện li(17/03)

    Bài tập tự luận có hướng dẫn giải chi tiết giúp bạn đọc ôn tập lý thuyết sự điện li vững chắc, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập tính toán và cách trình bày khoa học.

  • BTTN tổng hợp sự điện li(16/03)

    Tổng hợp bài tập trắc nghiệm sự điện li được chia dạng rất hay và có đáp án giúp các em luyện kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng làm bài.

  • BTTN tính toán sự điện li(15/03)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm tính toán có đáp án dưới đây giúp bạn đọc ôn tập thật kĩ kiến thức của chương đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh.

  • 100 BTTN lý thuyết sự điện li (Có đáp án)(14/03)

    Tổng hợp 100 BTTN lý thuyết có đáp án dưới đây giúp bạn đọc ôn tập lý thuyết sự điện li vững chắc.

  • Bài tập phản ứng trao đổi ion(12/03)

    Bài viết chia sẻ đến bạn đọc phương pháp giải nhanh các bài tập xác định môi trường dung dịch, cách viết pt ion thu gọn và đặc biệt cách giải các bài tập bằng pp bảo toàn điện tích.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!