Cập nhật lúc: 11:50 27-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 9
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ
A. AXIT CLOHIĐRIC (HCl)
I. Tính chất
1. Tính chất vật lí:
- Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl
- Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau.
2. Tính chất hóa học:
- HCl là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất của một axit mạnh
a) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
b) tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđro
VD: Mg + HCl → MgCl2 + H2
c) Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước.
VD: HCl + NaOH → NaCl + H2O
d) tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước.
VD: 2HCl + BaO → BaCl2 + H2O
e) Tác dụng với một số muối.
2HCl + Na2CO3 → NaCl + CO2 + H2O
II. Ứng dụng.
HCl dùng để:
- Điều chế các muối clorua.
- Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn.
- Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng, mạ kim loại.
- Dùng trong chế biến thực phẩm, dược phẩm
B. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
I. Tính chất vật lí
Axit H2SO4 là chất lỏng sánh, không màu, nặng gấp hai lần nước, không bay hơi, tan dễ dàng trong nước và tỏa nhiều nhiệt:
Chú ý: Vì H2SO4 đặc khi tan trong nước tạo ra một lượng nhiệt rất lớn. Nếu đổ ngược lại nước vào axit làm nước sôi đột ngột kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm => Hòa tan từ từ H2SO4 đặc chảy dọc theo đũa thủy tinh vào nước, khuấy đều. Tuyệt đối không làm ngược lại.
II. Tính chất hóa học
Axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc có những tính chất hóa học khác nhau.
1. Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng:
- H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
a) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
b) tác dụng với nhiều kim loại (Mg, Al, Zn, Fe,...) tạo thành muối sunfat và giải phóng khí hiđro
c) tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
d) tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
e) tác dụng với một số muối
2. Axit H2SO4 đặc có tính chất hóa học riêng;
a) tác dụng với kim loại
Axit H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hiđro. Khí nóng tạo thành muối sunfat (ứng với hóa trị cao của kim loại nếu kim loại có nhiều hóa trị) và khí sunfurơ
b) Tính háo nước.
Thí dụ khi cho axit H2SO4 vào đường, đường sẽ hóa thành than.
C12H22O11 12C + 11H2O
III. Ứng dụng
Hàng năm, thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit H2SO4 . Axit H2SO4 là nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất hóa học như sản xuất phân bón, phẩm nhuộm, chế biến dầu mỏ,..
IV. Sản xuất axit H2SO4
Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc. Nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit sắt), không khí và nước.
Quá trình sản xuất axit H2SO4 gồm 3 công đoạn sau:
- Sản xuất lưu huỳnh đi oxit bằng cách đốt lưu huỳnh hoặc pirit sắt trong không khí;
S + O2 → SO2
4FeS2 + 11O2 → 8SO2 + 2Fe2O3
- Sản xuất lưu huỳnh trioxit bằng cách oxi hóa SO2, có xúc tác là V2O5 ở 4500C
2SO2 + O2 2SO3
Sản xuất axit H2SO4 bằng cách cho SO3 tác dụng với nước:
SO3 + H2O → H2SO4
V. Nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat
- Để nhận ra axit H2SO4 trong các axit và nhận ra muối sunfat trong các muối, ta dùng thuốc thử là dung dịch muối bari,
- Khi cho dung dịch muối bari vào dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat, thấy có chất kết tủa màu trắng, không tan trong nước và trong axit là BaSO4 xuất hiện.
Phương trình hóa học:
H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 và luyện vào lớp 10 tại Tuyensinh247.com, cam kết giúp học sinh lớp 9 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Bài viết tóm tắt những tính chất hóa học quan trọng của các loại hợp chất vô cơ giúp các em ôn tập kiến thức thật chắc.
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Phân bón là thức ăn của cây trồng, thiếu phân cây không thể sinh trưởng và cho năng suất, phẩm chất cao. Phân bón có vai trò rất quan trọng trong việc thâm canh tăng năng suất, bảo vệ cây trồng và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
Từ lớp 8 chúng ta đã được làm quen với khái niệm axit, vậy axit được phân loại như thế nào, có tính chất hóa học ra sao. Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây
Các kiến thức quan trọng nhất cần phải nhớ sẽ được đề cập trong bài viết dưới đây.
Muối ăn là một ví dụ điển hình về muối và nó cũng là một trong những loại muối gần gũi nhất với cuộc sống hàng ngày của chúng ta, các kiến thức về tính chất của muối là kiến thức trọng tâm ta cần nhớ
Bazo có ứng dụng như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Những bazo nào được ứng dụng nhiều nhất? Chúng được điều chế như thế nào? Tính chất đặc trưng của chúng là gì? Đó là những câu hỏi mà chúng ta cần hiểu và cần nắm vững.
Khi cầm lọ chứa bazo có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sự xà phòng hoá của Lipid trong da người, đó là một số tính chất vật lý đặc trưng cần nhớ đồng thời các kiến thức về tính chất hóa học cũng vô cùng quan trọng. Cùng hiểu rõ hơn các vấn đề đó qua bài viết.
Trong thực tiễn có những oxit góp phần không nhỏ vào quá trình sản suất của con người. Đó là những oxit quan trọng nào?
CO2 là một khí góp phần gây hiệu ứng nhà kính. Vậy CO2 thuộc loại hợp chất vô cơ nào, tính chất hóa học của chúng ra sao? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây