Cập nhật lúc: 14:30 14-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 8
BÀI TẬP XÁC ĐỊNH SỐ NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ TỪ SỐ MOL VÀ NGƯỢC LẠI
DẠNG 1. XÁC ĐỊNH SỐ NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ TỪ SỐ MOL
I. HƯỚNG GIẢI
Áp dụng công thức:
Số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) = n . N = n x 6.1023
n: số mol
II. BÀI TẬP MẪU
Tính số nguyên tử Na có trong 0,12 mol nguyên tử Na.
Hướng giải
Số nguyên tử Na = 0,12 x 6.1023 = 0,72.1023 (nguyên tử)
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
Tính số phân tử NaCl có trong 0,6 mol phân tử NaCl.
Bài 2
Tính số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) có trong:
a) 0,4 mol nguyên tử Fe.
b) 2,5 mol nguyên tử Cu.
c) 0,25 mol nguyên tử Ag.
d) 1,25 mol nguyên tử Al.
e) 0,125 mol nguyên tử Hg.
f) 0,2 mol phân tử O2.
g)1,25 mol phân tử CO2.
h) 0,5 mol phân tử N2.
i) 2,4 mol phân tử H2O.
Bài 3.
a) 2,5 mol nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì.
c) 1,5 mol phân tử khí oxi.
d) 0,5 mol phân tử NaCl.
e) 0,75 mol phân tử nước H2O.
f) 2 mol phân tử NaOH.
LỜI GIẢI
Bài 1.
Số phân tử NaCl có trong 0,6 mol phân tử NaCl là: 0,6. N = 0,6 . 6.1023 = 3,6. 1023 (phân tử)
Bài 2.
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa : 0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa : 2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa : 0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa : 1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa : 0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa : 0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa : 1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa : 0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
i) 2,4 mol phân tử H2O chứa : 2,4. N = 2,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử H2O)
Bài 3
a) 2,5 mol nguyên tử sắt chứa: 15. 1023 nguyên tử sắt
b) 0,5 mol nguyên tử chì chứa: 3. 1023 nguyên tử chì
c) 1,5 mol phân tử khí oxi chứa 9. 1023 phân tử khí oxi
d) 0,5 mol phân tử khí oxi chứa 3. 1023 phân tử khí oxi
e) 0,75 mol phân tử nước H2O chứa 4,5. 1023 phân tử nước H2O
f) 2 mol phân tử NaOH chứa 12. 1023 phân tử NaOH
DẠNG 1. XÁC ĐỊNH SỐ MOL TỪ SỐ NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
I. HƯỚNG GIẢI
Áp dụng công thức:
Số hạt (nguyên tử hoặc phân tử) = n . N = n x 6.1023
n: số mol
II. BÀI TẬP MẪU
Bài 1. Tính số mol nguyên tử Mg của 0,35 N nguyên tử Mg.
Hướng dẫn:
Số mol nguyên tử Mg: n = (0,35. N) : N = 0,35 mol.
III. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1
Tính số mol phân tử H2O của 12,6.1023 phân tử H2O.
Bài 2
Tính số mol của:
a) 1,8N phân tử H2
b) 2,5N phân tử N2.
c) 3,6N phân tử NaCl.
d) 0,06.1023 phân tử C12H12O11.
e) 1,44.1023 phân tử H2SO4.
LỜI GIẢI
Bài 1.
Số mol phân tử H2O : n = 12,6. 1023 : N = 12, 6. 1023: 6. 1023 = 2,1 mol
Bài 2.
a) 1,8N phân tử H2 chứa 1,8 mol phân tử H2
b) 2,5N phân tử N2 chứa 2,5 mol phân tử N2
c) 3,6N phân tử NaCl chứa 3,6 mol phân tử NaCl
d) 0,06.1023 phân tử C12H12O11 chứa 0,01 mol phân tử C12H12O11
e) 1,44.1023 phân tử H2SO4 chứa 0,24 mol phân tử H2SO4
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
3 đề kiểm tra 15 phút gồm trắc nghiệm và tự luận với lời giải và thang điểm chi tiết sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu xót
Bài viết giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề hóa học, đồng thời giúp học sinh đánh giá được năng lực học hóa học của bản thân để có phương pháp học tập thích hợp
Bài viết tổng hợp các bài tập tự luận với đầy đủ các dạng và được giải chi tiết rõ ràng giúp bạn đọc rèn luyện cách trình bày thật khoa học.
30 BTTN lý thuyết dưới đây tổng hợp những kiến thức quan trọng của toàn chương giúp bạn đọc nắm vững kiến thức.
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm dưới đây giúp bạn đọc củng cố lại kiến thức một cách vững chắc.
Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? Có những dấu hiệu gì để nhận biết phản ứng hóa học đã xảy ra? Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và làm bài tập thật chính xác.
Viết phương trình hóa học là một trong nhưng kỹ năng quan trọng giúp bạn học hóa thật tốt, bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc cách viết phương trình hóa học một cách đơn giản chính xác.
Đinh luật bảo toàn là một trong những công cụ hữu hiệu giúp giải quyết các bài tập tính toán hóa học một cách hiệu quả. Bài viết này giúp cung cấp những kiến thức căn bản về định luật bảo toàn khối lượng, kèm theo bài tập vận dụng giúp học sinh nắm chắc kiến thức hơn.
Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng phương trình hóa học. Vậy phương trình hóa học được biểu diễn như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Phương trình hóa học thể hiện phản ứng hóa học. Vậy làm thế nào để lập phương trình hóa học một cách chính xác nhất. Các phương pháp hữu hiệu dưới đây sẽ giúp các em giải quyết các bài tập về lập phương trình hóa học từ cơ bản đến nâng caao một cách dễ dàng.