Bài tập ancol tác dụng với kim loại kiềm

Cập nhật lúc: 17:00 05-02-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Phản ứng với kim loại kiềm là phản ứng đặc trưng của ancol nói riêng và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử H linh động nói chung, dưới đây là những hướng dẫn để bạn có thể giải dạng bài tập này hiểu quả.

ANCOL TÁC DỤNG VỚI Na

Phương pháp giải nhanh

+ Nếu đề cho khối lượng ancol, khối lượng Na và khối lượng chất rắn sau phản ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :     nH=

+  Nếu đề cho khối lượng ancol, Na phản ứng hết và khối lượng chất rắn sau phản ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

                  nNa= = a. nH (với a là số nhóm OH)

+ Số nhóm OH =

Câu 1 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là

A. CH3OH và C2H5OH                                  B. C3H7OH và C4H9OH

C. C3H5OH và C4H7OH                                 D. C2H5OH và C3H7OH

                            

Lời giải

 áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có 

 

            nH= =  = 0,15 mol

Gọi công thức chung của 2 ancol là OH

                     OH + Na  ONa + H2

                    0,3 mol                                 0,15 mol

Suy ra  = = 52  = 52 – 17 = 35

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH

Chọn đáp án D

Câu 2 : Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là

A. CH3OH                 B. C2H5OH                     C. C3H7OH                D. C4H9OH

Lời giải

Sơ đồ phản ứng

 C3H5(OH)3  H2                                       ROH  H2

a mol                        1,5a mol                                b mol              0,5b mol

Ta có phương trình : nH= 1,5a + 0,5b = = 0,25 (1) và 0,5b = .1,5a (2)

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol

mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4  R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH

Chọn đáp án B

Câu 3 : Cho các chất sau :

1. HOCH2CH2OH                              2. HOCH2CH2CH2OH         5. CH3CH(OH)CH2OH

3. HOCH2CH(OH)CH2OH                4. CH3CH2OCH2CH3

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2

A. 1, 2, 3, 5                    B. 1, 2, 4, 5                      C. 1, 3, 5            D. 3, 4, 5

Lời giải

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là những chất có 2 nhóm OH kề nhau

Vậy nên ta chọn đáp án C

Câu 4 : A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). A, B có công thức phân tử lần lượt là

A. CH3OH ; C2H5OH                                    B. C2H5OH ; C3H7OH

C. C3H7OH ; C4H9OH                                   D. C4H9OH ; C5H11OH

Lời giải

Gọi công thức chung của 2 ancol là OH

                     OH + Na  ONa + H2

                    0,1 mol                                 0,05 mol

Suy ra  = = 39  = 39 – 17 = 22

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH

Chọn đáp án A

Câu 5 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng  với Na vừa đủ thu được 2,18 gam chất rắn. 2 ancol đó là

A. CH3OH và C2H5OH                                  B. C3H7OH và C4H9OH

C. C3H5OH và C4H7OH                                 D. C2H5OH và C3H7OH

Lời giải

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

            nNa= = = 0,03 mol

Gọi công thức chung của 2 ancol là OH

                     OH    +       Na  ONa + H2

                 0,03 mol         0,03 mol

Suy ra  = = 50,67  = 50,67 – 17 = 36,67

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH

Chọn đáp án D

Câu 6 : Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là

A. CH3OH                                                  B. C2H5OH         

C. CH3CH(OH)CH3                          D. CH2 = CH – CH2OH

Lời giải

Gọi công thức chung của 2 ancol là OH

                     OH + Na  ONa + H2

                    0,2 mol                                    0,1 mol

Suy ra  = = 46  = 46 – 17 = 29

Mà có 1 ancol là C3H7OH nên  ancol còn lại phải là CH3OH

Chọn đáp án A

Câu 7 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)

A. 2,128 lít                    B. 0,896 lít                C. 3,360 lít                   D. 4,256 lít

                                                          Lời giải

Thể tích C2H5OH nguyên chất là : = 4,6 ml

Khối lượng C2H5OH nguyên chất là : 4,6 . 0,8 = 3,68 (g)

Thể tích H2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml ;  Khối lượng H2O là : 5,4 . 1 = 5,4 g

Sơ đồ phản ứng

C2H5OH  H2                                         H2O  H2

 mol            0,15 mol                                     mol             0,04 mol

Vậy thể tích H2 thu được là : (0,04+ 0,15) . 22,4 = 4,256 (lít)

Chọn đáp án D

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài tập tổng hợp dẫn xuất halogen - ancol - phenol(13/02)

    Bài viết tổng hợp bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm chương dẫn xuất halogen, ancol, phenol. Tất cả các bài tập tự luận đều có lời giải chi tiết giúp bạn đọc làm quen với cách trình bày khoa học và có thêm phương pháp giải bài tập hay, phần bài tập trắc nghiệm sẽ có đáp án cho bạn đọc đối chiếu.

  • BTTN tính toán dẫn xuất halogen - ancol - phenol(12/02)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm dưới đây giúp bạn đọc ôn lại các dạng bài tập của toàn bộ chương và rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hiệu quả.

  • BTTN lý thuyết dẫn xuất halogen - ancol - phenol(11/02)

    Bài viết dưới đây tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết về dẫn xuất halogen - ancol - phenol hay và đầy đủ giúp bạn đọc nắm vững lý thuyết toàn bộ chương.

  • Bài tập tính toán phenol(10/02)

    Bài tập tính toán của phenol tương đối đơn giản và ít gặp trong đề. Các bài tập đều xoay quanh các phản ứng của phenol với Na, dd kiềm và dd brom. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc các phương pháp giải hay và nhanh.

  • Bài tập đốt cháy ancol(09/02)

    Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy ankan, để giải các bài tập đốt cháy ancol, phải dựa vào đặc điểm của phản ứng tức là tỉ lệ CO2 và H2O sinh ra. Bài viết dưới đây chia sẻ kỹ hơn về phương pháp giải bài tập dạng này.

  • Bài tập điều chế ancol(08/02)

    Bài viết dưới đây giới thiệu với bạn đọc phương pháp giải bài tập điều chế ancol dạng bài tập phổ biến trong các đề thi với những ví dụ minh họa cụ thể dễ hiểu.

  • Bài tập oxi hóa ancol(06/02)

    Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn cũng là một dạng bài tập thường gặp với ancol. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của ancol xảy ra khi cho ancol tác dụng với CuO đun nóng hoặc với O2 có xúc tác là Cu, đun nóng (thường gặp phản ứng của ancol với CuO, đun nóng). Tùy theo bậc của ancol mà tạo ra các sản phẩm khác nhau, cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải các bài tập chính xác, nhanh gọn.

  • Bài tập ancol tách nước(04/02)

    Tùy thuộc vào điều kiện tiến hành phản ứng, các ancol bị tách nước để tạo thành anken hoặc ete. Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước của ancol ta thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Bài viết dưới đây chia sẻ chi tiết phương pháp giải bài tập dạng này.

  • Phenol(03/02)

    Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với Cacbon của vòng benzen. Chúng có tính chất gì? Và được điều chế như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

  • Ancol(02/02)

    Bài viết dưới đây đem đến cho bạn đọc những lý thuyết quan trọng về ancol.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!