Bài tập oxi hóa ancol

Cập nhật lúc: 11:20 06-02-2016 Mục tin: Hóa học lớp 11


Bài tập về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn cũng là một dạng bài tập thường gặp với ancol. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của ancol xảy ra khi cho ancol tác dụng với CuO đun nóng hoặc với O2 có xúc tác là Cu, đun nóng (thường gặp phản ứng của ancol với CuO, đun nóng). Tùy theo bậc của ancol mà tạo ra các sản phẩm khác nhau, cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải các bài tập chính xác, nhanh gọn.

BÀI TẬP ANCOL BỊ OXI HÓA

 

1. Ancol bị oxi hóa bới CuO, đun nóng

Phương pháp giải nhanh

+ áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

            nancol = nanđehit = nCuO = nCu = =

+ Sản phẩm gồm anđehit, nước, ancol dư cho tác dụng với Na dư thì

nancol bđ = 2nH

+ Sản phẩm cho tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 dư thì

- Nếu nAg < 2nancol ­ thì trong 2 ancol có 1 ancol bậc 1 và 1 ancol bậc cao

- Nếu nAg = 2nancol ­ thì trong 2 ancol cả 2 ancol đều là ancol bậc 1 khác CH3OH

- Nếu nAg > 2nancol ­ thì trong 2 ancol có 1 ancol  là ancol bậc 1 (RCH2OH) khác CH3OH và 1 ancol là CH3OH

Ta có sơ đồ         R – CH2OH  R – CHO   2Ag

                             x mol                                                2x mol

                             CH3OH  HCHO   4Ag

                              y mol                                      4y mol

Sau đó lập hệ phương trình giải x, y rồi tính khối lượng 2 ancol tìm được CTPT của ancol

Câu 1 : Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ Y duy nhất là xeton (tỉ khối của Y so với hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là

A. CH3 – CHOH – CH3                                     B. CH3 – CH2 – CH2OH

C. CH3 – CH2 – CHOH – CH3                           D. CH3 – CO – CH3

Lời giải

  Vì oxi hoá ancol đơn chức X tạo xeton Y nên X là ancol đơn chức bậc 2

Ta có sơ đồ               R – CHOH – R’ + CuO  R – CO – R’ + Cu + H2O

MY = R + 28 + R’ = 29. 2 = 58  R + R’ = 30 .Chỉ có R = 15, R’ = 15 là thoả mãn

Nên xeton Y là CH3 – CO – CH3 . Vậy CTCT của ancol X là CH3 – CHOH – CH3

Chọn đáp án A

Câu 2 : Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình CuO dư đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

A. 0,92 g                     B. 0,32 g                     C. 0,64 g                     D. 0,46 g

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố ta có

            nancol = nanđehit  = =  = 0,02 mol

Ta có sơ đồ                           R – CH2OH + CuO  R – CHO + Cu + H2O

                                                  0,02 mol                          0,02 mol             0,02 mol

Ta có                     =  = 15,5 . 2 = 31           

Suy ra R = 15 nên ancol X là CH3OH

Vậy khối lượng ancol X là : m = 0,02 . 32 = 0,64 gam. Chọn đáp án C

Câu 3 : Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư đun nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối so với hiđro là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,8 g                     B. 8,8 g                  C. 7,4 g                    D. 9,2 g

Lời giải

Ta có sơ đồ         – CH2OH + CuO   – CHO + Cu + H2O

Hỗn hợp hơi Y gồm các anđehit và H2O với số mol bằng nhau nên

Y =  = 13,75 . 2  = 8. Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol là CH3OH và C2H5OH. Vì   = 8 =  nên 2 ancol  có số mol bằng nhau và bằng x mol

Ta có sơ đồ         CH3 – CH2OH  CH3 – CHO   2Ag

                               x mol                                                        2x mol

                           CH3OH  HCHO   4Ag

                               x mol                                    4x mol

 nAg = 6x = = 0,6  x = 0,1 mol. Vậy m = 0,1 . 46 + 0,1 . 32 = 7,8 gam

Chọn đáp án A

Câu 4 : Oxi hoá 0,1 mol ancol etylic thu được m gam hỗn hợp Y gồm axetanddehit, nước và ancol etylic dư. Cho Na dư vào m gam hỗn hợp Y sinh ra V lít hiđro (đktc). Phát biểu đúng là

A. V = 2,24 lít                                                               

B. V = 1,12 lít

C. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol là 100%              

D. Số mol Na phản ứng là 0,2 mol

Lời giải

Ta có                nancol bđ = 2nH  nH=  = 0,05 mol

Vậy V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít . Chọn đáp án B

Câu 5 : Oxi hoá hết 0,2 mol ancol A, B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng CuO đun nóng được hỗn hợp X gồm 2 anđehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 54 gam Ag. Vậy A, B là

A. CH3OH và C2H5OH                                  B. C2H5OH và C3H7OH

C. C2H4(OH)2 và C3H7OH                             D. C2H5OH và C3H5(OH)3

Lời giải

Vì nAg = 0,5 mol > 2nancol nên 2 ancol A, B là CH3OH và C2H5OH                                 

Chọn đáp án A

Câu 6 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no, đơn chức A mạch hở. Cho 2,76 gam X tác dụng hết với Na dư thu được 0,672 lít hiđro (đktc), mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76 gam X bằng CuO dư nung nóng thu được hỗn hợp anđehit. Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 19,44 gam Ag. Công thức cấu tạo của A là

A. C2H5OH                                          B. CH3CH2CH2OH

C. (CH3)2CHOH                                  D. CH3CH2CH2CH2OH

Lời giải

Ta có                nancol X = 2nH= 2 . 0,03 = 0,06 mol

Ta có sơ đồ         R – CH2OH  R – CHO   2Ag

                               x mol                                                    2x mol

                            CH3OH  HCHO   4Ag

                               y mol                                          4y mol

Có          nAg = 2x + 4y = 0,18 (1)và nancol X = x + y = 0,06 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x = y = 0,03 mol. Mặt khácmancol X = 0,03 . 32 + 0,03 . (R + 31) = 2,76  R = 29. Vậy ancol A là CH3CH2CH2OH. Chọn đáp án B

Câu 7 : Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là

A. 76,6%                     B. 80,0%                    C. 65,5%                       D. 70,4%

Lời giải

Ta có sơ đồ             CH3OH  HCHO   4Ag

                                                        0,03 mol       0,03mol               0,12 mol

Khối lượng CH3OH phản ứng là : 0,03 . 32 = 0,96 gam

Hiệu suất phản ứng oxi hoá là :  = 80,0%. Chọn đáp án B

Câu 8 : Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

A. propanal                                                B. metyl vinyl xeton      

C. metyl phenyl xeton                                D. đimetyl xeton

                           Lời giải

Chọn đáp án D

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

2k7 Tham gia ngay group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập mễn phí

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 11 - Xem ngay

>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

  • Bài tập tổng hợp dẫn xuất halogen - ancol - phenol(13/02)

    Bài viết tổng hợp bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm chương dẫn xuất halogen, ancol, phenol. Tất cả các bài tập tự luận đều có lời giải chi tiết giúp bạn đọc làm quen với cách trình bày khoa học và có thêm phương pháp giải bài tập hay, phần bài tập trắc nghiệm sẽ có đáp án cho bạn đọc đối chiếu.

  • BTTN tính toán dẫn xuất halogen - ancol - phenol(12/02)

    Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm dưới đây giúp bạn đọc ôn lại các dạng bài tập của toàn bộ chương và rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hiệu quả.

  • BTTN lý thuyết dẫn xuất halogen - ancol - phenol(11/02)

    Bài viết dưới đây tổng hợp các bài tập trắc nghiệm lý thuyết về dẫn xuất halogen - ancol - phenol hay và đầy đủ giúp bạn đọc nắm vững lý thuyết toàn bộ chương.

  • Bài tập tính toán phenol(10/02)

    Bài tập tính toán của phenol tương đối đơn giản và ít gặp trong đề. Các bài tập đều xoay quanh các phản ứng của phenol với Na, dd kiềm và dd brom. Bài viết dưới đây hướng dẫn bạn đọc các phương pháp giải hay và nhanh.

  • Bài tập đốt cháy ancol(09/02)

    Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy ankan, để giải các bài tập đốt cháy ancol, phải dựa vào đặc điểm của phản ứng tức là tỉ lệ CO2 và H2O sinh ra. Bài viết dưới đây chia sẻ kỹ hơn về phương pháp giải bài tập dạng này.

  • Bài tập điều chế ancol(08/02)

    Bài viết dưới đây giới thiệu với bạn đọc phương pháp giải bài tập điều chế ancol dạng bài tập phổ biến trong các đề thi với những ví dụ minh họa cụ thể dễ hiểu.

  • Bài tập ancol tác dụng với kim loại kiềm(05/02)

    Phản ứng với kim loại kiềm là phản ứng đặc trưng của ancol nói riêng và các hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tử H linh động nói chung, dưới đây là những hướng dẫn để bạn có thể giải dạng bài tập này hiểu quả.

  • Bài tập ancol tách nước(04/02)

    Tùy thuộc vào điều kiện tiến hành phản ứng, các ancol bị tách nước để tạo thành anken hoặc ete. Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước của ancol ta thường áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng. Bài viết dưới đây chia sẻ chi tiết phương pháp giải bài tập dạng này.

  • Phenol(03/02)

    Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với Cacbon của vòng benzen. Chúng có tính chất gì? Và được điều chế như thế nào? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.

  • Ancol(02/02)

    Bài viết dưới đây đem đến cho bạn đọc những lý thuyết quan trọng về ancol.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!